Cổng vào tri thức => Ngoại ngữ => Topic started by: hoatim on 23/05/07, 20:51 Return to Full Version
Title: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 23/05/07, 20:51
Post by: hoatim on 23/05/07, 20:51
*CẤU TRÚC CÂU CHÍNH TRONG TIẾNG HÀN QUỐC.
1.Chủ ngữ + tiểu từ (이/가)+vị ngữ hoặc
Chủ ngữ +tiểu từ(은/는)+vị ngữ
ví dụ:
thởi tiết đẹp
날씨가 좋아요 nan ssi ka cho ha iô.
tiểu từ ở đây có nghĩa là :은/는:이/가 là trợ từ của chủ ngữ luôn đứng sau danh từ là chủ ngữ.trong câu đơn giản có thể dùng lẫn lộn , nhưng trong câu phức tạp thì phải dùng trợ từ chủ ngữ chính là;은/는,cỏn chủ ngữ phụ thì phải dùng trợ là:이/가,
*Cách dùng:
-Dùng 가.는, khi từ làm chủ ngữ không có patxim
-Dùng 이.은, khi từ làm chủ ngữ có patxim.
Công thức:
<chủ ngữ>+ 이/은 .....입니다/입니까?
<chủ ngữ>+가/는 ......이에요/이에요?
...입니다/닙니까. là đuôi kết khi hỏi tôn kính
이에요/이에요 là đuôi kết khi hỏi thân thiện.
ví dụ ;
tên của bạn là gì?
당신의 이름은 무 엇 입니까?
tang in ưi i dưm mưn mu ớt im ni ká?
tôi là hoa tím!
나는 hoatím 입니다!
na nưn hoatim im ni ta!
2.chủ ngữ + tiểu từ(이/가)+tân ngữ(을/를)+động từ hoặc
chủ ngữ+tiểu tữ(은/는) + tân ngữ(을/를)+động từ
을 /를 ở đây có nghĩa là trợ từ của động từ .
ví dụ:
tôi đã ăn cơm
저는 밥을 먹었어요
tôi thích dâu.
저는 딸기를 좋아요
1.Chủ ngữ + tiểu từ (이/가)+vị ngữ hoặc
Chủ ngữ +tiểu từ(은/는)+vị ngữ
ví dụ:
thởi tiết đẹp
날씨가 좋아요 nan ssi ka cho ha iô.
tiểu từ ở đây có nghĩa là :은/는:이/가 là trợ từ của chủ ngữ luôn đứng sau danh từ là chủ ngữ.trong câu đơn giản có thể dùng lẫn lộn , nhưng trong câu phức tạp thì phải dùng trợ từ chủ ngữ chính là;은/는,cỏn chủ ngữ phụ thì phải dùng trợ là:이/가,
*Cách dùng:
-Dùng 가.는, khi từ làm chủ ngữ không có patxim
-Dùng 이.은, khi từ làm chủ ngữ có patxim.
Công thức:
<chủ ngữ>+ 이/은 .....입니다/입니까?
<chủ ngữ>+가/는 ......이에요/이에요?
...입니다/닙니까. là đuôi kết khi hỏi tôn kính
이에요/이에요 là đuôi kết khi hỏi thân thiện.
ví dụ ;
tên của bạn là gì?
당신의 이름은 무 엇 입니까?
tang in ưi i dưm mưn mu ớt im ni ká?
tôi là hoa tím!
나는 hoatím 입니다!
na nưn hoatim im ni ta!
2.chủ ngữ + tiểu từ(이/가)+tân ngữ(을/를)+động từ hoặc
chủ ngữ+tiểu tữ(은/는) + tân ngữ(을/를)+động từ
을 /를 ở đây có nghĩa là trợ từ của động từ .
ví dụ:
tôi đã ăn cơm
저는 밥을 먹었어요
tôi thích dâu.
저는 딸기를 좋아요
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 23/05/07, 20:55
Post by: hoatim on 23/05/07, 20:55
votinh ơi vào xem phần ngữ pháp này đã được chưa.đây mới cjỉ có một chút thôi.để hôm nào rảnh đưa thêm phần ,thời quá khứ và hiện tại đã và đang.cho ý kiến nhé và bổ xung đi. :argue:
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: batcandoi_hq209 on 23/05/07, 22:16
Post by: batcandoi_hq209 on 23/05/07, 22:16
hùm hoa tim nhìn dễ thương thế kia thì anh vo tinh dù sai cũng bảo đúng mút è
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 24/05/07, 15:31
Post by: hoatim on 24/05/07, 15:31
CHIA THÌ VÀ ĐUÔI KẾT CỦA ĐỘNG TỪ CUỐI CÂU
1, đuôi kết tôn kính khi nói với người trên mình,
-thân đông từ không có patxim + ㅂ니다 để trả lời /ㅂ니까?để hỏi
-thân động từ có patxim + 습니다 để trả lới /습니까?để hỏi
ví dụ
ta có 반갑다 khi nói tôn kính ta thêm đuôi kết là 습니다
반갑습니다 có nghĩa là vui hoặc rất vui
반갑습니까 ? vui không
ta có 공부하다 là 'hoc"
vậy khi nói ta nói như sau:vì đây là động từ không patxim thì ta thêm ㅂ니까?
và ㅂ니다 và sau khi thêm ㅂ니다 vàㅂ니까 động từ sẽ biến dồi như sau:
공부합니까 ?공부합니다 ! học phải không? học
2, thân thiện người hàn hay dùng nhất:
-thân động từ không có pátxim + 세요 !/세요 ?
-thân động từ có patxim + 으세요 !으세요 ?
ví dụ
xin đừng khóc
울지 마세요
ul chi ma xê iô
hãy cười lên
웃으세요
u xư xê iô
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 24/05/07, 19:46
Post by: hoatim on 24/05/07, 19:46
*CHIA THÌ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA THÂN ĐỘNG TỪ
1,THÌ HIỆN TẠI,
1.Nếu thân đông từ kết thúc bằng 아,오 thì thêm 아요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời.
ví dụ:
가 다 đi.sang
ta bỏ 다 đi và bây giờ các bạn thấy chỉ còn 가 thôi và bây giờ 가 kết thúc là 아 vậy ta thêm 아요 vao sau thân đông từ,nhưng các bạn lưu ý ở đây thường trong ngữ pháp hàn họ thường rút gọn lại chỉ còn lại là 가요 nghĩa là đi
가다 đi --> 가 + 아요 = rut gọn = 가요
보다 nhìn,xem,trông -->보 + 아요 = 봐요
오다 đến,về,tới --> 오 +아요 = 와요
앉다 ngồi ---> 앉 +아요 = 앉아요
많다 nhiều --> 많 +아요 =많아요
2,Nếu thân động từ kết thúc bằng" 하다,되다,이다,(không có patxim)
thì thêm 여요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời.
ví dụ:
하다 làm 하 + 여요 = rút gọn lại sẽ là 해요
일하다 làm việc =이해요
되다 được 되 + 여요 =rut gọn lại thành =돼요
마시다 uống 마시 + 여요 =마셔요
가지다 mang đến 가지 + 여요 + 가져요
내리다 suống rơi suống 내리 +여요 +내려요
다지디 bị thương 다지 +여요 =다져요
3,còn lại trừ hai trường hợp trên thì thêm 아요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời
ví dụ
ăn 먹다 --> 먹 +어요 =먹어요
đọc 읽다 --> 읽 +어 =읽어요
quên 잊다 --> 잊 +어요 =잊어요
muộn 늦다--> 늦 +어요 = 늦어요
có 있다 --> =있어요
không 없다--> = 없어요
học hỏi 배우다 --> 배우 +어요 + ta rut gon lại =배워요
1,THÌ HIỆN TẠI,
1.Nếu thân đông từ kết thúc bằng 아,오 thì thêm 아요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời.
ví dụ:
가 다 đi.sang
ta bỏ 다 đi và bây giờ các bạn thấy chỉ còn 가 thôi và bây giờ 가 kết thúc là 아 vậy ta thêm 아요 vao sau thân đông từ,nhưng các bạn lưu ý ở đây thường trong ngữ pháp hàn họ thường rút gọn lại chỉ còn lại là 가요 nghĩa là đi
가다 đi --> 가 + 아요 = rut gọn = 가요
보다 nhìn,xem,trông -->보 + 아요 = 봐요
오다 đến,về,tới --> 오 +아요 = 와요
앉다 ngồi ---> 앉 +아요 = 앉아요
많다 nhiều --> 많 +아요 =많아요
2,Nếu thân động từ kết thúc bằng" 하다,되다,이다,(không có patxim)
thì thêm 여요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời.
ví dụ:
하다 làm 하 + 여요 = rút gọn lại sẽ là 해요
일하다 làm việc =이해요
되다 được 되 + 여요 =rut gọn lại thành =돼요
마시다 uống 마시 + 여요 =마셔요
가지다 mang đến 가지 + 여요 + 가져요
내리다 suống rơi suống 내리 +여요 +내려요
다지디 bị thương 다지 +여요 =다져요
3,còn lại trừ hai trường hợp trên thì thêm 아요 vào sau thân động từ để hỏi hoặc trả lời
ví dụ
ăn 먹다 --> 먹 +어요 =먹어요
đọc 읽다 --> 읽 +어 =읽어요
quên 잊다 --> 잊 +어요 =잊어요
muộn 늦다--> 늦 +어요 = 늦어요
có 있다 --> =있어요
không 없다--> = 없어요
học hỏi 배우다 --> 배우 +어요 + ta rut gon lại =배워요
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: votinh_d86 on 24/05/07, 23:27
Post by: votinh_d86 on 24/05/07, 23:27
안 녕 하 세 요
tui đánh được tiếng hàn rồi hoa tím cứ thỏa mái típ tục tiếng hàn nghe
tui đánh được tiếng hàn rồi hoa tím cứ thỏa mái típ tục tiếng hàn nghe
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 25/05/07, 23:53
Post by: hoatim on 25/05/07, 23:53
hiiiiiiiii chúc mừng ....chữ hàn chứ không pải tiếng,
vậy cùng nhau học và chia sẻ kinh nghiệm nhé.
rất cảm ơn.
vì bạn đã cho mình thêm một chút niềm tin.
vậy cùng nhau học và chia sẻ kinh nghiệm nhé.
rất cảm ơn.
vì bạn đã cho mình thêm một chút niềm tin.
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: votinh_d86 on 27/05/07, 13:30
Post by: votinh_d86 on 27/05/07, 13:30
화 이 팅
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: rongviet1204 on 25/11/08, 22:07
Post by: rongviet1204 on 25/11/08, 22:07
Quote from: hoatim on 23/05/07, 20:51hoa tím ơi,cho mình hỏi câu này đc ko?trong tiến Hàn động từđc chia ra làm mấy loại,và cách chia của các loại đó ra các thì khác nhau thì chia như thế nào?
*CẤU TRÚC CÂU CHÍNH TRONG TIẾNG HÀN QUỐC.
1.Chủ ngữ + tiểu từ (이/가)+vị ngữ hoặc
Chủ ngữ +tiểu từ(은/는)+vị ngữ
ví dụ:
thởi tiết đẹp
날씨가 좋아요 nan ssi ka cho ha iô.
tiểu từ ở đây có nghĩa là :은/는:이/가 là trợ từ của chủ ngữ luôn đứng sau danh từ là chủ ngữ.trong câu đơn giản có thể dùng lẫn lộn , nhưng trong câu phức tạp thì phải dùng trợ từ chủ ngữ chính là;은/는,cỏn chủ ngữ phụ thì phải dùng trợ là:이/가,
*Cách dùng:
-Dùng 가.는, khi từ làm chủ ngữ không có patxim
-Dùng 이.은, khi từ làm chủ ngữ có patxim.
Công thức:
<chủ ngữ>+ 이/은 .....입니다/입니까?
<chủ ngữ>+가/는 ......이에요/이에요?
...입니다/닙니까. là đuôi kết khi hỏi tôn kính
이에요/이에요 là đuôi kết khi hỏi thân thiện.
ví dụ ;
tên của bạn là gì?
당신의 이름은 무 엇 입니까?
tang in ưi i dưm mưn mu ớt im ni ká?
tôi là hoa tím!
나는 hoatím 입니다!
na nưn hoatim im ni ta!
2.chủ ngữ + tiểu từ(이/가)+tân ngữ(을/를)+động từ hoặc
chủ ngữ+tiểu tữ(은/는) + tân ngữ(을/를)+động từ
을 /를 ở đây có nghĩa là trợ từ của động từ .
ví dụ:
tôi đã ăn cơm
저는 밥을 먹었어요
tôi thích dâu.
저는 딸기를 좋아요
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: votinh_d86 on 26/11/08, 10:22
Post by: votinh_d86 on 26/11/08, 10:22
mình nghĩ chắc có 3 phần , quá khứ , hiện tại. tương lai .Vì thế bạn cứ lấy ĐT nguyên thể để chia ra theo từng thì và nhớ thêm bớt phụ trợ từ hoạc bổ ngữ gì đó và đuôi có pachim
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: rongviet1204 on 26/11/08, 19:48
Post by: rongviet1204 on 26/11/08, 19:48
Cảm ơn votinh_d86 da chỉ giúp nha.Cho mình hỏi thêm chút,nếu chia theo các ngôi thì cũng giống nhau cả àh.Hay là có chỗ khác.Xin lỗi nha,vì mình mới bắt đầu nên nếu có phiền thì mong bạn thông cảm nha.
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: votinh_d86 on 26/11/08, 20:49
Post by: votinh_d86 on 26/11/08, 20:49
không sao bạn đừng ngại , máy mình chưa cài Phông tiếng Hàn vào được , H_T chết tiệt có lẽ chuẩn bị cho đám cưới của bà nên bà không vào đay được
nên mình chuyển sang phiên âm vậy
bạn hỏi các ngôi là : ngối I , II , và III hả?
Vậy bạn chỉ cần thêm Trợ từ thôi , bổ ngữ mà thôi
Để mình nhờ Anh L_A vào giúp bạn, máy anh ấy có lẽ có font tiéng hàn , annh ấy sẽ giúp được bạn nhiều đó
nên mình chuyển sang phiên âm vậy
bạn hỏi các ngôi là : ngối I , II , và III hả?
Vậy bạn chỉ cần thêm Trợ từ thôi , bổ ngữ mà thôi
Để mình nhờ Anh L_A vào giúp bạn, máy anh ấy có lẽ có font tiéng hàn , annh ấy sẽ giúp được bạn nhiều đó
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: Lovers_Again on 26/11/08, 21:13
Post by: Lovers_Again on 26/11/08, 21:13
Thực tế bạn mà trong tiếng Hàn khi giao tiếp bạn không dùng đến ngôi thứ người ta cũng hiểu và thông cảm. Cũng không bị đánh giá là mất lịch sự
Dưới đây là các đại từ nhân xưng:
Ngôi thứ 1:
- 나: Ngôi thứ 1 số ít có nghĩa là Tôi, tao, tớ, mình....
- 저: Được dùng để hạ mình dùng khi cần kiêm tốn với người có tuổi người trên chức hoặc trên tuổi. Nói tóm lại là nói kính trọng
- 우리: Ngôi thứ 1 số nhiều có nghĩa là chúng tôi, chúng tao...
Ngôi thứ 2:
- 너: có nghĩa là bạn, mày, mi... được dùng đối với bạn bè hoặc người cùng tuổi, hoặc người có địa vị thấp hơn. Gặp giám đốc xưng hô kiểu này về đi cày nhá.
- 서생님: Ngoài cái nghĩa là Thầy cô giáo thì còn dùng cho người mà mình không quen biết nhưng kính trọng người ta, dùng đề cao người nghe.
- 당신: Cái đại từ này chủ yếu dùng trong quan hệ nam nữ nói chung như là người yêu vợ chồng gì đó. Hai thằng mà dùng đại từ này bị gọi là gay
- 자네: Đại từ này thì người trẻ tuổi không bao giờ dùng. Nó chỉ dành cho những người trung niên và cao tuổi
Trong tiếng Hàn như L_A biết thì: Khi người nói có địa vị cao hơn thường nói chuyện không cần đại từ nhân xưng mà không bị xem là bất lịch sự. Còn người có địa vị thấp hơn thì thường gọi người có địa vị cao hơn = chức vụ của họ(đây là kinh nghiệm bản thân)
Ngôi thứ 3:
- Người hàn dùng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ 3 này như: 이(này), 저(kia), 그(đó), 분(Vị"Cái này chỉ người không dùng cho vị trí"), 사람(Người)...
Dưới đây là các đại từ nhân xưng:
Ngôi thứ 1:
- 나: Ngôi thứ 1 số ít có nghĩa là Tôi, tao, tớ, mình....
- 저: Được dùng để hạ mình dùng khi cần kiêm tốn với người có tuổi người trên chức hoặc trên tuổi. Nói tóm lại là nói kính trọng
- 우리: Ngôi thứ 1 số nhiều có nghĩa là chúng tôi, chúng tao...
Ngôi thứ 2:
- 너: có nghĩa là bạn, mày, mi... được dùng đối với bạn bè hoặc người cùng tuổi, hoặc người có địa vị thấp hơn. Gặp giám đốc xưng hô kiểu này về đi cày nhá.
- 서생님: Ngoài cái nghĩa là Thầy cô giáo thì còn dùng cho người mà mình không quen biết nhưng kính trọng người ta, dùng đề cao người nghe.
- 당신: Cái đại từ này chủ yếu dùng trong quan hệ nam nữ nói chung như là người yêu vợ chồng gì đó. Hai thằng mà dùng đại từ này bị gọi là gay
- 자네: Đại từ này thì người trẻ tuổi không bao giờ dùng. Nó chỉ dành cho những người trung niên và cao tuổi
Trong tiếng Hàn như L_A biết thì: Khi người nói có địa vị cao hơn thường nói chuyện không cần đại từ nhân xưng mà không bị xem là bất lịch sự. Còn người có địa vị thấp hơn thì thường gọi người có địa vị cao hơn = chức vụ của họ(đây là kinh nghiệm bản thân)
Ngôi thứ 3:
- Người hàn dùng đại từ nhân xưng ở ngôi thứ 3 này như: 이(này), 저(kia), 그(đó), 분(Vị"Cái này chỉ người không dùng cho vị trí"), 사람(Người)...
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: rongviet1204 on 27/11/08, 19:19
Post by: rongviet1204 on 27/11/08, 19:19
Cảm ơn votinh_d86 và lovers_again đã chỉ giúp.Mình rất vui khi thấy các bạn thật nhiệt tình như vậy.Là thế này:hiện tại thì mình đang ở Nhật,nhưng cũng muốn học tiếng Hàn nữa,cho nên mình nghĩ đẻ có thể nhanh chóng hiểu đc tiêng Hàn thì mình sẽ học theo sườn ngữ pháp của tiếng Nhật mà mình đã học.Nên nếu các bạn không phiền thì thỉnh thoảng mình sẽ hỏi mọt ít về cấu trúc ngữ pháp đc ko?
Hôm nay mình xin phép đc hỏi:
-Nếu muốn nói một vật hoặc một người nào đó thuộc sở hữu của một ai đo thì cấu trúc ngữ pháp như thế nào?VD:đòng hồ của tôi,hay là con:trai của tôi....
-Nếu muốn hỏi địa điểm:nhà bếp ở đâu,quyển sách ở đâu.....thì mẫu cau ntn?
mang các bạn chỉ giúp nha.cảm ơn các bạn.
Hôm nay mình xin phép đc hỏi:
-Nếu muốn nói một vật hoặc một người nào đó thuộc sở hữu của một ai đo thì cấu trúc ngữ pháp như thế nào?VD:đòng hồ của tôi,hay là con:trai của tôi....
-Nếu muốn hỏi địa điểm:nhà bếp ở đâu,quyển sách ở đâu.....thì mẫu cau ntn?
mang các bạn chỉ giúp nha.cảm ơn các bạn.
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: Lovers_Again on 27/11/08, 20:13
Post by: Lovers_Again on 27/11/08, 20:13
의: có nghĩa là của...nhưng trong tiếng Hàn mà dùng của tôi thì không phải dùng 나 의...mà dùng là 네...
ví dụ:
Tình yêu của tôi-네 사랑
còn của người khác thì dùng 의
ví dụ:
Tình yêu của tôi-네 사랑
còn của người khác thì dùng 의
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 28/11/08, 20:46
Post by: hoatim on 28/11/08, 20:46
Quote from: Lovers_Again on 27/11/08, 20:13
의: có nghĩa là của...nhưng trong tiếng Hàn mà dùng của tôi thì không phải dùng 나 의...mà dùng là 네...
ví dụ:
Tình yêu của tôi-네 사랑
còn của người khác thì dùng 의
나의 viết tắt hay nói tắt trong tiếng hàn là 내
ví dụ
내 사랑 tình yêu của tôi
내 아들 con trai của tôi
내 시계 đồng hồ của tôi
어디 ;đâu ,ở đâu
vậy khi bạn muốn hỏi ai đó đang ở đâu cái gì đó bạn cần đang ở đâu bạn chì cần thêm vào trước trạng 어디에 (에 dùng dc chỉ phương hướng bạn và cũng nằm trong ngữ pháp của hàn giải thích sau hiii)
ví dụ
từ vựng
주방 nhà bếp, phòng bếp
책 sách, quyển sách
책이 어디에요? quyển sách ở đâu vậy?
주방이 어디에요? nhà bếp ở đâu vậy?
chào các bạn xin lỗi trong thời gian qua hoatim bận quá ko vao dc net mong các bạn thông cảm
hiiiiiiiii
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: rongviet1204 on 30/11/08, 11:30
Post by: rongviet1204 on 30/11/08, 11:30
감 사 미 다.Gặp đc các bạn thật sự là một điều may mắn cho mình.Các bạn ơi,hôm nay mình xin hỏi thêm một cấu trúc nữa nha.Mong các ban giúp đỡ.
-Muốn nói làm một việc nào đó vào thời gian nào đó,tại đị điểm nào đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn?
-Muốn nói từ đâu đó đến đâu đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn.vd:tôi đi xe đạp từ nhà đến trường...
-Để liệt kê hai danh từ cùng cấp thì dùng từ gì? vd:trường học nghỉ vào thứ 7 và chủ nhật
-Muốn nói làm một việc nào đó vào thời gian nào đó,tại đị điểm nào đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn?
-Muốn nói từ đâu đó đến đâu đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn.vd:tôi đi xe đạp từ nhà đến trường...
-Để liệt kê hai danh từ cùng cấp thì dùng từ gì? vd:trường học nghỉ vào thứ 7 và chủ nhật
Title: Re: phần ngữ pháp
Post by: hoatim on 30/11/08, 14:56
Post by: hoatim on 30/11/08, 14:56
Quote from: rongviet1204 on 30/11/08, 11:30hiiiiii
감 사 미 다.Gặp đc các bạn thật sự là một điều may mắn cho mình.Các bạn ơi,hôm nay mình xin hỏi thêm một cấu trúc nữa nha.Mong các ban giúp đỡ.
-Muốn nói làm một việc nào đó vào thời gian nào đó,tại đị điểm nào đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn?
-Muốn nói từ đâu đó đến đâu đó thì cấu trúc ngữ pháp ntn.vd:tôi đi xe đạp từ nhà đến trường...
-Để liệt kê hai danh từ cùng cấp thì dùng từ gì? vd:trường học nghỉ vào thứ 7 và chủ nhật
감사합니다 cảm ơn (một cách cảm ơn lịch sự thường dùng trong cuọc sống)
muốn nói với ai đó là bạn muốn làm việc gì đó vào buổi trưa hau chiều hay lúc mấy giờ thì bạn có thề dùng duôi kết 고 싶다 nếu dùng duôi kết này thì có nghĩa là muốn
ví dụ bạn muốn ăn cơm thì sẹ nhứ sau;
밥 cơm
vậy tôi muốn ăn cơm 밥을 먹고 싶어요
nếu bạn muốn nói với ai đó bạn muốn là bạn muốn làm gì đó vào buổi trưa thì sẽ như sau
Đó là mẫu câu gốc động từ +(으)ㄹ 때.
day la cách nói thời điểm diễn ra một hành động hoặc một sự kiện môt viêc nào đó
읽다 đọc
퇴근하다 tan sở
유학하다 du học
여행가다 đi du lịch
ví dụ ai hỏi bạn bạn mua áo này ở đâu thì bạn sẽ trả lới như sau
지난번에 여행갈때 이 옷이 샀어요 lần trước khi đi du lịch tôi đã mua chiếc áo này
muốnb nói từ đâu đến đâu bạn dùng như sau
부터 là từ
까지 là chỉ kết thúc hoặc dến đoạn này
.....부터......까지
ví dụ từ nhà đến trường mất bao nhiêu thời gian
집에부터 학교까지 몇분 걸려요?
từ vựng
집 nhà
학교 trường
집에부터 학교까지 10분 걸려요 từ nhà đến trường mất mười phút
theo như bạn nói để liệt kê hai danh từ cùng cấp trong tiếng hàn có nhiều cách nói như tớ sẽ giải thích cho bạn một hoặc hai cách dễ hiểu và thường dùng nha
와 và과 trong tiếng hàn là và
와 dùng khi danh từ ko có patxim
과 dùng khi danh từ có patxim
vậy khi nói ;thứ 7 và chủ nhật là ngày ko đến trường là;
일요일과 토요일을 학교를 안 가는 날이에요
cách thứ hai là 하고 nhưng từ này bạn dùng cho danh từ chỉ vật
ví dụ bạn có sách và bút thì bạn nói như sau
책하고 연필이 있어요
나는 사과하고 포도를 샀어요 tôi đã mua táo và nho
vậy nhé bạn nghiên cứu và nếu có gì thắc mắc bạn cứ hỏi nhé có thời gian tớ sẽ giải thích sau.......
ko biết tớ giải thích như này có dễ hiểu ko nhỉ hiiiiiiiii
chúc bạn học vui vẻ với phần ngữ hàn .....cảm ơn bạn đã quan tâm đến tiếng hàn....và cũng rất vui dc nói chuyện với bạn về tiếng hàn...mặc dù tớ cũng chưa học dc nhiều cho lắm....hiiii