Cổng vào tri thức => Ngoại ngữ => Topic started by: hoatim on 28/02/09, 13:52 Return to Full Version
Title: Tục ngữ tiếng Hàn và những câu tiếng Việt tương đương
Post by: hoatim on 28/02/09, 13:52
Post by: hoatim on 28/02/09, 13:52
쇠귀에 경읽기 : Nước đổ đầu vịt
개구리 올챙이 적 생각 못한다 : Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 : Tai vách mách rừng
일석이초 : Nhất cữ lưỡng tiện
싼 게 비지떡 : Tiền nào của nấy
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 : Bà con xa không bằng láng giếng gần
금강산도 식후경 : Trời đánh tránh bữa ăn
좋은 약은 입에 쓰다 : Thuốc đắng giả tật
아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói
종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 : Giận cá chém thớt
소 잃고 외양간 고친다 : Mất bò mới lo làm chuồng
발밑에 물이 차다 : Nước đến chân mới nhảy
누워서 떡먹기다 : Dễ như trở bàn tay
남에 떡이 커 보인다 : Đứng núi này trông núi nọ
칼 든 놈은 칼로 망한다 : Chơi dao có ngày đứt tay
호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 : Có vào hang cọp mới bắt được cọp
비 온 뒤에 땅이 굳어진다 : Sau cơn mưa trời lại sáng
뚝배가 보다 장맛이다 : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
어르고 빰치기 : Vừa đánh vừa xoa
달걀로 바위 치기 : Trứng trọi đá
백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다 : Trăm nghe không bằng mắt thấy
불운은 물려서 온다: Họa vô đơn chí
하늘에 별 따기 : Khó như hái sao trên trời
긁어 부스럼: gãi đúng tổ kiến lửa
사공이 많으면 배가 산으로 간다: lắm thấy nhiều ma
타는 불에 부채질하다:Đổ thêm dầu vào lửa
티끌 모아 태산: Kiến tha lâu đầy tổ
하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Điếc không sợ súng
궝 먹고 알 먹기: ăn cả giầy ăn cả bít tất
__________________
đay chỉ là nhưng câu tục ngữ có ý nghĩa tương đương với nhưng câu tục ngữ vn mà thôi ko phải bản dịch......xin các bạn hãy nhớ ý nghĩa tuơng đương!!!!
개구리 올챙이 적 생각 못한다 : Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi
낮말은 새가 듣고 밤말은 쥐가 듣는다 : Tai vách mách rừng
일석이초 : Nhất cữ lưỡng tiện
싼 게 비지떡 : Tiền nào của nấy
가까운 이웃 먼 친척보다 낫다 : Bà con xa không bằng láng giếng gần
금강산도 식후경 : Trời đánh tránh bữa ăn
좋은 약은 입에 쓰다 : Thuốc đắng giả tật
아니 땐 굴뚝에 연기나랴 : Không có lửa làm sao có khói
종로에서 빰 맞고 한강에 가서 화풀이 한다 : Giận cá chém thớt
소 잃고 외양간 고친다 : Mất bò mới lo làm chuồng
발밑에 물이 차다 : Nước đến chân mới nhảy
누워서 떡먹기다 : Dễ như trở bàn tay
남에 떡이 커 보인다 : Đứng núi này trông núi nọ
칼 든 놈은 칼로 망한다 : Chơi dao có ngày đứt tay
호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 : Có vào hang cọp mới bắt được cọp
비 온 뒤에 땅이 굳어진다 : Sau cơn mưa trời lại sáng
뚝배가 보다 장맛이다 : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
어르고 빰치기 : Vừa đánh vừa xoa
달걀로 바위 치기 : Trứng trọi đá
백번 듣는 것보다 한 번 보는 것이 낮다 : Trăm nghe không bằng mắt thấy
불운은 물려서 온다: Họa vô đơn chí
하늘에 별 따기 : Khó như hái sao trên trời
긁어 부스럼: gãi đúng tổ kiến lửa
사공이 많으면 배가 산으로 간다: lắm thấy nhiều ma
타는 불에 부채질하다:Đổ thêm dầu vào lửa
티끌 모아 태산: Kiến tha lâu đầy tổ
하룻강아지 범 무서운 줄 모른다: Điếc không sợ súng
궝 먹고 알 먹기: ăn cả giầy ăn cả bít tất
__________________
đay chỉ là nhưng câu tục ngữ có ý nghĩa tương đương với nhưng câu tục ngữ vn mà thôi ko phải bản dịch......xin các bạn hãy nhớ ý nghĩa tuơng đương!!!!
Title: Re: Tục ngữ tiếng Hàn và những câu tiếng Việt tương đương
Post by: hoatim on 25/03/09, 21:11
Post by: hoatim on 25/03/09, 21:11
열길 물 속은 알아도 한길 사람속은 모른다 biet mặt ma` ko biêt long`