Hương Tình Yêu

Cổng vào tri thức => Ngoại ngữ => Topic started by: hoatim on 22/11/07, 22:31

Title: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 22/11/07, 22:31
 Tiếng Hàn trung cấp

--------------------------------------------------------------------------------

Bài 1. 출발하기 전에 예약을 확인해 주십시오.

I - 독해



여러분의 한국 방문을 환영합니다.
아름다운 한국을 여행하기 전에 이 안내문을 꼭 읽어 보십시오.
한국의 크기는 221,607Km2입니다. 남한은 그 가운데 45%를 차지하고, 북한은 나머지 55%를 차지합니다.
한국은 1988년 서울 올림픽을 했습니다. 그리고 2002년에는 월드컵 대회도 할 겁니다. 남한의 인구는 약 4천 4백 6십만이고 북한은 2천 5백만입니다.

서울은 한국의 수도입니다.
또 부산 대구, 인천 ,광주, 대전은 한국의 5대 도시입니다.
서울에는 관광지가 많이 있습니다. 특히 경복궁, 비원, 인사동이 유명합니다. 그리고 서울은 정치, 문화, 경제, 교육의 중심 도시 입니다.

끝으로 한국의 국기는 '태극기'이고, 한국의 꽃은 '무궁화'입니다. 여러분! 한국에서 즐겁고 재미있는 여행을 하십시오. 감사합니다.

Link nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...1/l01_read.swf

II - 문법

1. Đuôi từ liên kết câu '-기 전에' : trước khi

Từ '전' là một danh từ có nghĩa là "trước" và '-에' là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp '-기 전에' được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

Ví dụ :
오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

2. Đuôi từ liên kết câu '-고'

Đuôi từ liên kết câu '-고' được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ '-은/는' để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".

Ví dụ :
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

III - 어휘

1. Động từ (동사)

출장가다 đi công tác
예약하다 đặt trước
출발하다 xuất phát
떠나다 rời khỏi
도착하다 đến nơi
돌아오다 quay về, quay lại
기다리다 chờ
확인하다 xác nhận
환영하다 hoan nghênh
읽다 đọc
차지하다 chiếm (tỉ lệ)

2. Danh từ (명사)

여행사 công ty du lịch
비행기표 vé máy bay
직장 동료 đồng nghiệp
안내문 tờ thông tin/tờ hướng dẫn
태극기 Cờ Thái cực (cờ Hàn Quốc)
무궁화 Hoa dâm bụt
꽃 hoa

3. Tính từ (형용사)

아름다운 đẹp
유명한 nổi tiếng
즐거운 vui vẻ
재미있는 thú vị

IV - 듣기

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...ial_frame.html
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 24/11/07, 20:20
II - Ngữ Pháp

1. Mẫu câu '-(으)려고 하다' :

Mẫu câu `-(으)려고 하다' được dùng với động từ bao gồm cả `있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

`려고 하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.
`-으려고 하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :
저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤 서울에 있으려고 해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다', không kết hợp phủ định với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다' trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요.

2. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :
누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

3. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :
누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

4. Tiếp vĩ ngữ '-겠-' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :
요즘 많이 바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저 분은 예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘 드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

5. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ 다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?


Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :
내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

6. Động từ bất quy tắc '-ㄷ'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.


저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

III - Từ ngữ

1. Những sự kiện đặc biệt

생일 sinh nhật
돌 thôi nôi (sinh nhật 1 tuổi)
결혼기념일 Kỷ niệm ngày cưới
약혼 đính hôn
졸업 tốt nghiệp
집들이 tiệc tân gia

2. Nghệ thuật và giải trí

영화 phim
연극 kịch
미술 mỹ thuật
미술 전시회 triển lãm mỹ thuật
음악 âm nhạc
음악회 buổi hòa nhạc
스포츠 thể thao
발레 nghệ thuật múa ba lê

3. Trạng từ

처음에 lần đầu
자주 thường xuyên
열심히 chăm chỉ/cần cù
특히 đặc biệt là
재미있게 hay/thú vị

4. Động từ

편지하다 Viết thư
사다 mua
팔다 bán
잃어버리다 mất
선물하다 tặng quà
다녀오다 đi rồi về
돌아오다 quay về
경험을 하다 rút kinh nghiệm/từng có kinh nghiệm
연락하다 liên lạc
지내다 trải qua (một thời gian nào đó)

Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 26/11/07, 21:08
II - 문법

1. Mẫu câu `-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다': ".....đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó"

Mẫu câu ' -(으)ㄴ 적(이) 있다/없다 ` được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :
한국음식을 먹어 본 적이 있으세요 ? Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?
- 네, 먹어 본 적이 있어요 . Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.
- 아니오, 먹어 본 적이 없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.
저는 한국에 가 본 적이 없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.


2. Đuôi từ liên kết câu '-ㄴ(은/는)데' : và/còn/nhưng/vì...nên/khi

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện..

- 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)
- 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.
- 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : '-았/었(었)는데`, '-겠는데`.

Ví dụ :
불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.
친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu `-ㄴ(은)데' được dùng cho tính từ và '-이다` trong thì hiện tại.

Ví dụ :
- 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데, 한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
- 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
- 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.
- 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu '-는데` được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게 오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
- 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.
- (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: duyanh on 05/12/07, 11:46
안 녕 하세요
선생님 은  나를 한국말 배우 고싶어
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 06/12/07, 21:12
그래요?

그럼 잘 공부하세요 :P
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: khongthetin on 06/03/08, 20:37
xin lỗi tớ mới đăng nhập vào đây để muốn học tiếng hàn cùng các bạn nên tớ vẫn chưa hiểu lắm,tớ muốn xem bài mới nhất của các cậu post thì làm thế nào?mong các cậu giúp đỡ mình
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 06/03/08, 21:02
ý bạn là sao? vậy bạn hỏi anh saosangmo nhe ,anh ấy giải thích dễ hiểu hơn mình.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 07/03/08, 20:25
nếu bạn muốn xem bài mới nhất của những người pots gần đầy nhất thì bận click vào hình mũi tên mầu vàng ở mỗi toppic đầu có ký hiệu này....bài cuối cùng của mỗi toppic là pots gần nhất nhưng bạn chú ý đến ngày pots là biết mới hay cũ mà...

nâu nay mình cũng bận lên ko có thời gian để chăm sóc phần ngữ hàn....lên cũng nâu rồi cũng ko có bài mới...nếu bạn có thắc mắc gì về tiếng hàn hay ko hiểu gì cứ hỏi mình sẽ giải đáp sau...cảm ơn bạn đã nghé qua phần ngữ hàn...

chúc bạn có những phút vui vẻ trong hty,và hi vọng phần ngữ hàn giúp bạn ít nhiều...

hoatim
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: Lovers_Again on 12/03/08, 16:21
Quote from: khongthetin on 06/03/08, 20:37
xin lỗi tớ mới đăng nhập vào đây để muốn học tiếng hàn cùng các bạn nên tớ vẫn chưa hiểu lắm,tớ muốn xem bài mới nhất của các cậu post thì làm thế nào?mong các cậu giúp đỡ mình

Thứ nhất muốn học tiếng Hàn thì vào thường xuyên...:D
Thứ 2 bạn đọc hết các Topic ở box này xem có tìm được gì không?
Thứ 3 bạn nên đặt câu hỏi và thắc mắc.
Thứ 4: Chúc bạn thành công
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: votinh_d86 on 12/03/08, 17:25
muốn học tiếng hàn ư
thôi được để tui sắp xếp lịch cho người dạy bạn nhé .
bạn có thẻ cho biết bạn đnag ở đau không?
ở đây tui lam hiệu trửong còn L_O la hịu phó , và thuue kí kiêm giáo viên là HT , có gì thắc mắc cứ pM lại cho cúng tui
rất phê khi bạn tham gia vào khóa học ngắn dài giống nhau của chúng tôi ,
hy vong bạn giới thiệu nhiệu, học giả đến với chương trình , chúng tối sẽ cố gắng giúp các bạn
Ôi ngại quá Bác L_A ui :D
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: Lovers_Again on 12/03/08, 17:52
hahahahahahahaha chưa bao giờ giám nói chuyện với anh = tiếng Hàn giờ chú làm hiểu trưởng cẩn thận HT lại gõ đầu cho bây giờ  :khakha: :leulaleu: :leuleu2: :thinking: :theducbuoisang: :dap1nhat: :demngontay:
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: votinh_d86 on 12/03/08, 22:33
Ối anh cư nói thế , EM vốn không nói chuyện tiếng hàn với anh la vì sợ anh mất mặt thui . heheheh
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: Lovers_Again on 13/03/08, 18:44
Quote from: votinh_d86 on 12/03/08, 22:33
Ối anh cư nói thế , EM vốn không nói chuyện tiếng hàn với anh la vì sợ anh mất mặt thui . heheheh

kinh nhể  :droll: khiếp quá
cái kiểu cái gì cũng biết 1 chút như chú thì  :(
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: votinh_d86 on 14/03/08, 06:28
thì chỉ cần vậy thui , biết nhièu we thif khổ lém anh è
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: khongthetin on 01/04/08, 21:03
tại dạo này mạng của bọn tớ kém quá tối là vào mạng khó quá nên thành thử cũng ít vào nhưng tớ thấy trang này cũng hay lắm mình cũng nhớ được 1 chút khi đọc những bài của các cậu,cảm ơn nhiều nhé.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: Lovers_Again on 02/04/08, 17:59
Quote from: khongthetin on 01/04/08, 21:03
tại dạo này mạng của bọn tớ kém quá tối là vào mạng khó quá nên thành thử cũng ít vào nhưng tớ thấy trang này cũng hay lắm mình cũng nhớ được 1 chút khi đọc những bài của các cậu,cảm ơn nhiều nhé.

:D Hy vọng sẽ được bạn chỉ bảo giúp
Nếu cần giúp đỡ xin cứ post bài giúp được bọn mình sẽ làm hết sức :D
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 26/04/08, 22:36
#S. 민욱의 집 거실


마이클    민욱 씨, 여기 웃는 여자가 누구예요?

       민  욱    아, 제 여동생이에요.

       마이클    웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

       나오미   

                    옆에  있는 사람은  할머니예요?

       민  욱     네, 할머니예요.

       마이클   

                   저기 오는 사람이 누구예요?

       민 욱 

                   제 여동생이 오네요


Michael đang xem album của gia đình 민욱. Anh chỉ hình một phụ nữ đang cười trong bức ảnh và hỏi cô ấy là ai

Anh nói rằng cô ấy có một nụ cười thật đẹp.

Michael tiếp tục hỏi người ở bên cạnh cô gái có nụ cười xinh đẹp là ai?. 민욱 cho anh biết đây là bà của mình.

Đúng lúc đó thì em gái của 민욱 về đến nơi.

có vẻ như Michael rất quan tâm đến em gái của Min Wook.

Nào chúng ta cùng xem những mẫu câu chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay

오늘의 주제

  ___는     

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho một động từ ở thì hiện tại có chức năng định ngữ bằng cách thêm phụ tố 는  vào sau đuôi động từ.


Chúng ta cùng bắt đầu bằng việc thực hành một số cụm từ cơ bản cần thiết cho bài học ngày hôm nay


예쁘게 웃다         cười tươi

사진을 찍다           chụp ảnh

음악을 듣다           nghe nhạc

테니스를 치다         đánh tennis


*오늘의 주제* 

  ____는


#. 부분 편집

여기 웃는 여자가 누구예요? /

웃는 얼굴이 참 예뻐요. / 옆에 있는 사람은 할머니예요?/ 저기 오는 사람이 누구예요?

장면편집(2번 반복)



Michael chỉ vào cô gái có nụ cười tươi trong ảnh và hỏi đó là ai.

Câu "cô gái đang cười ở đây là ai"sẽ được nói bằng tiếng Hàn như sau:

여기 웃는 여자가 누구예요?

Vừa hỏi cô gái có nụ cười tươi tắn trong ảnh này là ai (여기 웃는 여자가 누구예요?) Michael vừa tấm tắc khen "gương mặt thắm đượm nụ cười của cô thật xinh đẹp"

Lời khen của Michael dành cho em gái của 민욱 được thể hiện như thế nào bằng tiếng Hàn thưa cô Ji Seong Heon.

웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

Sau đó, anh chỉ người ở bên cạnh cô và hỏi đó có phải là bà của 민욱 không.

옆에 있는 사람은 할머니예요?

Michael nhìn ra ngoài cửa sổ, và thấy có một người đang tiến lại, anh lại hỏi đó là ai?



Câu hỏi anh ta sử dụng là gì nhỉ?
저기 오는 사람이 누구예요?

Qua 3 ví dụ: 웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

옆에 있는 사람이 할먼니예요?

저기 오는 사람이 누구예요?

Chúng ta thấy có các từ 웃는, 있는, và 오는



Cách tạo cho một động từ có chức năng định ngữ cũng tương tự như cách tạo cho một tính từ có chức năng định ngữ



* Tính từ: khi muốn tạo cho tính từ có chức năng định ngữ thì tuỳ thuộc vào âm tiết cuôi cùng của tính từ ta thêm phụ tố 은 hoặc phụ âm 니은 vào sau đuôi tính từ.

* Động từ: Khi ta muốn tạo cho động từ có chức năng định ngữ thì cho dù âm tiết cuối cùng của thân động từ đó là nguyên âm hay phụ âm chúng ta cũng đều thêm phụ tố 는 vào sau thân động từ.



Điều này có đôi chút khác biệt phụ thuộc vào đuôi thêm vào sau phụ âm hoặc nguyên âm phải không?

Không, cả hai trường hợp đều giống nhau. Chúng ta chỉ việc thêm '는'.


Những từ như 재미있다 và 있다 là tính từ song được thêm 는 vào tương tự như với động từ



Bây giờ chúng ta hãy cùng luyện tập bằng thêm phụ số 는 vào sau đuôi động từ . Các bạn hãy cùng theo dõi tiếp nhé.

웃다     웃는

찍다     찍는

듣다     듣는

치다     치는



Chúng ta cùng tập đặt câu có sử dụng các cụm từ vừa rồi

저기 웃는 사람이 누구예요?         (người đang cười kia là ai?)

웃는 사람은 제 친구예요            (người đang cười là bạn của tôi)

저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?(người đang chơi tennis kia là ai)

음악을 듣는 사람은 이수지 씨예요. (người đang nghe nhạc là 이수지)

Các bạn đừng quên nhé, các bạn chỉ cần thêm phụ tố 는 vào sau đuôi động từ.

Chúng ta cùng luyện tập hỏi và trả lời một số câu hỏi sau.



Huong: 저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?

Lan: 테니스를 치는 사람은 김민욱씨예요. 마이크씨가 누구예요?

Huong: 노래하는 사람이 마이클씨예요. 수지씨가 누구예요?

Lan: 책을 읽는 사람이 수지씨예요.



Bây giờ là lúc chúng ta luyện thêm một số mẫu câu mới

사진을 찍어요. chụp ảnh


참 예쁘네요. (2번)

참 ở đây có nghĩa là 'rất" và được dùng để nhấn mạnh, khẳng định một hành động hoặc trạng thái nào đó.



Chúng ta có 2 cách khen ai đó là rất xinh

1/ 참 예뻐요.

2/ 참 예쁘  네요

Cụm từ 참 예쁘네요. Mang sắc thái cảm thán hơn là cụm từ 참 예뻐요.



Vì thế, khi bạn thêm 네요 vào sau đuôi tính từ hoặc động từ, nó sẽ mang nghĩa nhấn mạnh hơn.

Tôi nghĩ là chúng ta cần phải luyện tập với từ này. Hai câu này có nghĩa là "Cái này rất đẹp" và "ồ, cái này thật là đẹp"

참 예뻐요. 참 예쁘네요 (2회)

Đã đến lúc chúng ta khép lại những gì đã học trong bài học ngày hôm nay


Chúng ta lại đến phần học phát âm trong tiếng Hàn
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ xem xét kỹ những chữ có받침   ᄚ và cách phát âm những từ này nhé. Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님 để học cách phát âm chính xác nhất.

EFFECT   -2회씩

잃다 (일타)

닳다 (달타)

끓다 (끌타)

Các bạn hãy nhớ rằng chúng ta chỉ nghe thấy âm 리을 trong âm tiết đầu tiên và 히읗 kết hợp với 디귿 đi sau tạo thành một âm mạnh.

Trong trường hợp những từ này được đi sau bởi một phụ âm thì sao?
EFFECT    -2회씩

잃지 (일치)

닳지 (달치)

끓지 (끌치)

Phụ âm tiếp theo âm 히읗 được nhấn mạnh

Chúng ta cùng xem điều gì xảy ra khi một nguyên âm đi sau 받침.

Trong trường hợp này,  히읗 trở thành âm câm. Các bạn hãy chú ý lắng nghe và ghi nhớ quy luật này.

EFFECT    (2회씩)

잃어요 (이러요)

닳아요 (다라요)

끓어요 (끄러요)

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Trong bài học ngày hôm nay, các bạn đã học cách taọ cho một động từ ở thời hiện tại có chức năng định ngữ. Như trong các ví dụ 웃는, 말하는, 읽는, và 오는, tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm 는 vào sau gốc động từ.

선생님, 웃는 모습이 참 예쁘네요.

   선생님도 말하는 모습이 예뻐요.   
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 27/04/08, 20:38
 trong bài học lần này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Hàn. Và là các định ngữ được hình thành từ các động từ trong thì quá khứ.


#S. 민욱의 공부방

    수  지   민욱 씨, 이거 어제 빌린 책이에요.

            잘 봤어요

    수  지

           이거 제가 만든 과자예요. 드세요.

    민  욱   직접 만든 거예요?

            정말 맛있어요.

    수  지  그런데, 저거 누가

             그린 그림이에요?

    민  욱  아, 네, 저거 제가 그린 그림이에요.

    수지 

           정말 잘 그렸네요!

수지 đến để trả lại cuốn sách mà cô mượn 민욱 ngày hôm qua. Để cám ơn anh, cô mang theo một ít bánh do cô tự làm.

Trong khi đang ăn bánh, 수지 chỉ lên một bức tranh và hỏi đó là bức tranh của ai vẽ.민욱 trả lời đó là bức tranh do chính tay anh vẽ. và 수지 khen nó thật là đẹp.

Chúng ta cùng xem mẫu câu sẽ học trong bài học ngày hôm nay nhé

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho động từ ở thì quá khứ có chức năng định ngữ bổ nghĩa cho danh từ bằng cách thêm phụ tố (으)ㄴ vào sau gốc động từ.



*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

   Trước khi học mẫu câu hoàn chỉnh, chúng ta sẽ xem qua một số từ vựng cơ bản cần thiết. Các bạn cùng xem

먹다

입다

사다

보다

khi đọc đoạn văn trên , quí vị và các bạn hãy cố phát hiện xem có bao nhiêu động từ được sử dụng dưới dạng làm định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ

*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

#. 부분 편집

  이거 어제 빌린 책이에요./이거 제가 만든 과자예요. /    직접 만든 거예요?  /  저거 누가 그린 그림이에요? / 제가 그린 그림이에요. 

Khi 수지 trả sách lại cho 민욱, cô nói đó là cuốn sách mà cô đã mượn ngày hôm qua.

Cô ấy đã nói thế nào nhỉ?

이거 어제 빌린 책이에요.

Ngoài câu "Đây là cuốn sách tôi mượn ngày hôm qua 어제 빌린 책이예요."ra Su Ji còn nói gì khi cô đưa bánh cho 민욱?

이거 제가 만든 과자예요. 드세요.

Khi 수지 nhìn xung quanh phòng, cô nhận ra một bức tranh và hỏi민욱 đó là bức tranh của ai. Cô đã hỏi như thế nào nhỉ?

저거 누가 그린 그림이에요?



Chúng ta cùng tổng kết lại 3 ví dụ mà tôi vừa đưa ra

1/ 이거 어제 빌린 책이예요.

2/ 이거 제가 만든 과자예요.

3/ 저거 누가 그린 그림이예요?

Chúng ta thấy các cụm từ 빌린 책, 만든 과자, và 그린 그림

Nhìn thoáng qua chúng ta thấy là trường hợp này rất giống với trường hợp động từ làm định ngữ cho danh từ ở thời hiện tại.

Nhưng trên thực tế thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ, đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại.

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ: Động từ + 은/ ㄴ

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại: Động từ + 는



Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn để phân biệt hai trường hợp này nhé.

빌리다   빌린  빌리는

만들다   만든  만드는

그리다   그린  그리는

Ví dụ như, 빌리다 trở thành 빌린 và 만들다 trở thành 만든. Thể hiện tại luôn chứa phụ tố 는, như chúng ta đã học trong bài học trên.

* Khi một đuôi động từ kết thúc bằng một nguyên âm, tất cả chúng ta ần làm là thêm vào sau thân động từ phụ tố 'ㄴ',

* Nếu thân động từ kết thúc bằng một phụ âm, chúng ta thêm phụ tố 은' vào sau thân của động từ đó.

* Trong trường hợp gốc động từ như 만들다 kết thúc bằng âm 'ㄹ', Chúng ta loại bỏ 'ㄹ' và coi đó như trường hợp gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm và chỉ việc thêm vào 'ㄴ'
[b/]

Có lẽ chúng ta có rất nhiều điều phải ghi nhớ trong bài học này, nhưng trước hết hãy bắt đầu bằng việc thực hành thêm phụ tố '은 hoặc ㄴ' vào sau gốc động từ.

Các bạn cùng luyện tập với tôi nhé

먹다  - > 먹은 đã ăn

입다  - > 입은 đã mặc

사다  ->  산 đã mua

보다  ->  본 đã xem



Chúng ta cùng luyện tập những câu hoàn chỉnh bằng cách liên kết những động từ chúng ta vừa học với những danh từ tương ứng

어제 먹은 음식

어제 입은 옷

어제 산 구두

어제 본 영화 hôm qua đã xem phim

Một khi các bạn đã tự luyện tập, các bạn sẽ nhận ra không có gì khó khăn lắm phải không. Các bạn chỉ cần thêm phụ tố   은/ㄴ vào sau gốc động từ.

Các bạn hãy cùng luyện tập thêm một chút nữa bằng cách so sánh với những gì chúng ta được học trong bài học trước nhé. Chúng ta cùng xem xét một số câu hỏi và câu trả lời


Huong: 어제 본 영화는 재미있었어요?

Vân: 네, 재미있었어요./ 지금 보는 책은 재미있어요?

Huong: 네, 재미있어요./ 그 구두는 어제 산 거예요?

Vân: 네, 어제 산 거예요./ 지금 사는 가방은 하얀색이에요?

Huong: 네, 하얀색이에요./ 어제 먹은 음식이 냉면이에요?

Vân: 네, 냉면이에요./ 지금 먹는 음식이 불고기예요?

Huong: 네, 불고기에요.

Giờ là lúc chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu. 민욱 nhìn vào những chiếc bánh mà 수지 đem đến và hỏi đó có phải là bánh cô tự làm hay không. Anh đã hỏi thế nào nhỉ?

직접 만든 거예요?

Khi bạn muốn nói bạn đã tự làm một việc gì đó, các bạn chì cần nói 직접 만든 거예요. Các bạn hãy tự luyện tập nhé.

직접 만든 거예요.

Các bạn có nhớ 수지 đã nói gì khi nhìn thấy bức tranh của 민욱 không?

정말 잘 그렸네요

Như tôi đã giải thích trong bài học trước, chúng ta có thể thêm -네요 vào câu khi chúng ta muốn nhấn mạnh sự biểu cảm của câu.

정말 잘 그렸네요.

Đây là một phần trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng học các phát âm chuẩn xác một số từ tiếng Hàn.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ xem xét tất cả các phụ âm kép có chứa chữ ㄹ.

Tôi không biết liệu các bạn có nhớ được hết không. Nhưng có khoảng 7 받침 thế này.

       Đó là 리을기역 리을미음 리을비읍 리을시옷 리을티읕 리을피읖 và cuối cùng là 리을히읗.

    Quy luật phát âm của các 받침 này hơi khác so với những trường hợp khác. Vậy đâu là quy tắc ngữ pháp cơ bản?

Quy tắc đầu tiên là những từ trở nên âm câm khi 받침 được tiếp nối sau bởi một phụ âm.

       Trong trường hợp  ,,  và ᄚ , những chữ ㅂ, ㅅ, ㅌ, và ㅎ trở nên âm câm, chỉ còn lại âm ㄹ ./     

Song ngược lại, trong trường hợp 3 받침 , , và  , chữ ㄹ trở thành âm câm để lại các phụ âm ㄱ, ㅁ, và ㅍ.

Cũng có một số trường hợp bất quy tắc phải không?   

Tôi cho là thế. Với những từ như 밟다 'giẫm', chúng ta có thể nghe thấy âm ㅂ khi  âm ㄹ trở thành âm câm, trong khi theo quy luật thì phải ngược lại.

    Cũng có một số trường hợp bất quy tắc khác.

    Đó là 받침. Thông thường, từ ㄹ trở thành âm câm trước một âm phụ âm song khi nó đi sau từ ㄱ, âm ㄹ còn lại và âm ㄱ được nhấn mạnh.

Tôi nghĩ là chúng ta cần luyện tập kỹ hơn một chút. Các bạn hãy xem lại

Trong bài học học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách chuyển động từ thành bổ ngữ cho danh từ ở dạng quá khứ.

Chúng ta chỉ cần thêm '(으)ㄴ' vào sau gốc động từ.

, 내일 영화 보러 같이 갈까요?

(Ngày mai chúng ta cùng đi xem phim chứ?)

어제 본 영화를 다시 보고 싶어 요. 정말 재미있었어요

(tôi muốn xem lại bộ phim hôm qua đã xem. bộ phim đó thực sự rất hay)

Với chú ý cuối cùng trong bài học ngày hôm nay, chúng tôi sẽ phải chia tay các bạn tại đây.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau, 안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 30/05/08, 20:48
Các bạn cùng đọc đoạn hội thoại sau

       민  욱    안녕하세요.

             어, 나오미 씨는 아직  안 왔어요?

       마이클   네. 나오미 씨는 오늘 못 와요.

                오늘 좀 바쁜 것 같아요.

수  지  나오미 씨는 요즘 열심히 공부하는   것 같아요. 그런데,

민욱 씨는  아파요?

       민  욱   네. 요즘 자주 밤을 샜어요.

               그래서 병이 난 것 같아요.

       수  지   그럼 일찍 집에 가서 쉬세요.

       민  욱  그게 좋겠네요. 그럼...




Michael, 수지 và 민욱 đã đến phòng hội thảo nhưng vẫn chưa thấy 나오미 đâu cả. Michael nói có lẽ dạo này 나오미bận.

민욱 lại nghĩ có lẽ cô bị ốm do hay thức đêm..

Chúng ta cùng xem mẫu câu cơ bản trong bài học ngày hôm nay nhé. 오늘의 주제

  ___(으)ㄴ/는 것 같다


Chúng ta sẽ học cách nói câu phỏng đoán về một điều gì đó

Gốc động từ hoặc tính từ được thêm vào (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요.

오늘의 주제

  ___(으)ㄴ/는 것 같다



Chúng ta cùng học một số từ cơ bản để luyện tập mẫu câu này nhé


한가하다  dảnh dỗi

재미있다       hay

바쁘다         bận

병이 나다       sinh bệnh, phát bệnh

Bây giờ, chúng ta cùng xem những từ này được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào nhé/

*오늘의 주제* 

  ___(으)ㄴ/는 것 같다

오늘 좀 바쁜 것 같아요

요즘 열심히 공부하는 것 같아요.

병이 난 것 같아요.



Michael đoán 나오미 không đến vì cô đang bận.

Anh nói câu này bằng tiếng Hàn thế nào nhỉ?

요즘 좀 바쁜 것 같아요.

수지 có vẻ biết tại sao 나오미 đang bận rộn, cô nói 나오미 những ngày này đang bận học.

Cô ấy nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào nhỉ?

요즘 열심히 공부하는 것 같아요.

민욱 đoán cô đã học qua đêm nên đã bị ốm. Cô ấy đã nói thế nào?

병이 난 것 같아요.



Đó là yếu tố chung trong tất cả những câu mà chúng ta vừa xem

Cụm từ 바쁜 것 같아요.

공부하는 것 같아요.

và 병이 난 것 같아요.

được sử dụng để miêu tả sự phỏng đoán của ai đó về một điều chưa biết được chính xác.

선생님, có một quy tắc ngữ pháp nào đó về việc sử dụng cụm từ 것 같아요 phải không

Tất nhiên rồi, để tôi giải thích cho các bạn

Như trong tất cả các mẫu câu mà chúng ta đã học trước đây, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요.  phụ thuộc vào đuôi của động từ.

CG                 

형용사의 어간 + (으)ㄴ 것 같아요.(현재)

Đối với tính từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm_(으)ㄴ 것 같아요

동사의 어간   + 는 것 같아요.(현재)

đối với động từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm _는 것 같아요.

동사의 어간     +(으)ㄴ 것 같아요.(과거)

Đối với động từ trong câu quá khứ, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요 như đối với tính từ trong câu hiện tại




Chúng ta sẽ luyện tập thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi động từ hoặc tính từ. Các bạn cùng chú ý theo dõi.

바쁜 것 같아요.

열심히 공부하는 것 같아요.

재미있는 것 같다.

병이 난 것 같아요.



Chúng ta cùng luyện tập một số câu hoàn chỉnh.

                        수지 씨는 아주 바쁜 것 같아요.         

                        수지 씨는 열심히 공부하는 것 같아요.

                        저 영화는 아주 재미있는 것 같아요.

                        민욱 씨는 병이 난 것 같아요.



Không khó lắm phải không các bạn?
Tất cả những gì chúng ta phải làm là thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi từ bạn cần sử dụng Các bạn cùng nhắc lại nhé

수지 씨는 아직 안 왔어요?

네. 수지 씨는 요즘 바쁜 것 같아요. //  민욱 씨는 어디가 아파요?

민욱 씨는 머리가 아픈 것 같아요. //   

마이클 씨는 뭘 하고 있어요?

마이클 씨는 요즘 공부를 열심히 하는 것 같아요.

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말



Sau đây các bạn cùng học thêm một số mẫu câu

민욱 cho biết anh đã làm việc suốt đêm, anh ấy đã nói câu này như thế nào nhỉ?

요즘 자주 밤을 샜어요.
밤을 새다 có nghĩa là thức thâu đêm. Các bạn hãy tự luyện tập nhé

밤을 샜어요.(2회 반복)

'새다' là dạng rút gọn của từ '새우다'. Vì vậy, chúng ta cũng có thể nói 밤을 새웠어요.

Các bạn cùng nhắc lại theo 선생님.

밤을 새웠어요.

Khi mọi người khuyên 민욱 nên về nhà nếu anh cảm thấy không được khoẻ

Anh đã nói,  그게 좋겠네요 và đi về nhà

Mẫu câu này có thể được dùng khi ta đồng ý đề nghị của ai đó. Các bạn cùng luyện tập

그게 좋겠네요. (2회 반복)

Đây là lúc tóm lược lại những gì chúng ta vừa học. Chúng ta sẽ cùng xem lại từng mẫu câu một theo đoạn băng sau.

Tiếp theo là phần học phát âm

Chúng ta sẽ xem điều gì sẽ xảy ra khi phụ âm ㄷ và nguyên âm ㅣ gặp nhau.

Một cách tóm tắt, khi ㄷ và ㅣ gặp nhau, nó được kết thúc bằng âm 디, song âm thực sự được phát âm là '지'.

선생님, cô có thể giải thích rõ hơn không?

Đây là hiện tượng vòm hoá có trong rất nhiều ngôn ngữ không chỉ riêng tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, hiện tượng này xuất hiện khi phụ âm ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ.

Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn qua một vài ví dụ nhé

굳다  굳 + 이  (발음- 구지)




Trong từ 굳다, gốc tính từ 굳 và 이 kết hợp với nhau tạo thành 굳이, chúng ta phải nhớ một điều là chúng ta phải phát âm đó là 구지.

Có phải hiện tượng này luôn xảy ra khi 받침 ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ phải không?

Tất nhiên là cũng có những trường hợp ngoại lệ chứ.

Hiện tượng này chỉ xuất hiện khi hai từ đơn lẻ được kết hợp với nhau, song đối với những từ đứng riêng lẻ trong vị trí đầu tiên, quy tắc phát âm này không được ứng dụng

Ví dụ như từ 잔디, và 디디다 là một từ được bắt đầu với... nhưng chúng ta không phát âm là 잔지 hay 지지다.   


  Điều này có thể làm cho các bạn đôi chút bối rối, nhưng nếu chiu khó luyện tập các bạn sẽ thấy điều này là hiển nhiên.



Trong bài học này, chúng ta đã học cách nói phỏng đoán về một điều gì đó chưa rõ ràng

Như trong câu 바쁜 것 같아요. và 공부하는 것 같아요, Chúng ta chỉ việc thêm vào cụm  _(으)ㄴ/는 것 같 vào đuôi động từ chúng ta muốn sử dụng.

선생님은 참 건강한 것 같아요.

매일 아침 운동을 해요.

Vâng, đó chính là bí quyết cho một cơ thể khoẻ mạnh

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau;(nếu có gì chưa rõ các bạn cứ nêu rõ và mình sẽ giải thích sau .chúc các bạn cuối tuần vui vẻ )

여러분 안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 07/06/08, 18:22
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói về một hành động nào đó đã xảy ra, và sau khi xảy ra nó vẫn tiếp tục giưa nguyên trang thái cuối cùng của hành động.

Chúng ta sẽ học mẫu câu này trong bài học ngày hôm nay. trước hết chúng ta cùng xem đoạn hội thoại giữa Michael và các bạn của anh


       마이클  ;  민욱 씨, 여기 서 있는 사람은 누구예요?

       민  욱    아, 거기 서 있는 사람은 제 남동이에요.

       이수지    그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

       민  욱    앉아 있는 분은 어머니입니다.

       마이클     여기 열려 있는 방은 이에요?

        민  욱    그 방은 제 방이에요.

        이수지   그 옆에 닫혀 있는 방은 누구  방이에요?

       민  욱    부모님 방입니다.

        마이클    여동생 방은  어디예요?

       민  욱    안 가르쳐 줄래요.

        마이클    농담이에요.       

민  욱    2층에 있어요.


DRAMA에 관한 설명

Michael, như chúng ta vừa xem, đang xem album của gia đình 민욱.

Anh chỉ vào em trai của 민욱 và hỏi anh là người đang đứng ở đây là ai. Michael cũng hỏi ai là người đang ngồi

Sau đó, Michael và 수지 xem xét xung quanh ngôi nhà. Hai người nhìn thấy những phòng với cửa sổ đóng mở khác nhau. Họ hỏi những phòng này là phòng của ai

Michael cùng hỏi đâu là phòng của em gái 민욱.

Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hômnay

CG                 

오늘의 주제

  ___아/어 있다
     

Chúng ta sẽ học cách sử dụng dụng 아 있다, và 어 있다 để nói về một hành động đã chấm dứt song vẫn tiếp tục trạng thái cuối cùng của hành động



Trước khi chúng ta bắt đầu học mẫu câu này, hãy xem một số động từ cần thiết

서다 (2회씩) đứng

앉다        ngồi

열리다      mở

닫히다      đóng

*오늘의 주제* 

  ____아/어 있다


               VCR 주제 드라마

#. 부분 편집

  여기 서 있는 사람은 누구예요? / 거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요./ 그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요? / 여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?

  장면편집(2번 반복)




ST로 연결

Michael chỉ một người trong bức ảnh và hỏi người đang đứng ở đây là ai?

Anh ấy đã nói như thế nào nhỉ?

여기 서 있는 사람은 누구예요?

민욱 trả lời người đứng trong bức tranh là em trai của anh. Câu trả lời của anh trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요.

một trong số họ cũng hỏi về người đang ngồi bên cạnh kia là ai. Câu hỏi trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

Anh cũng hỏi căn phòng có cánh cửa mở kia là của ai. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé.

여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?



Cụm từ chính trong bài học ngày hôm nay là 아 và 어 있는.

선생님, câu hỏi với từ 있는 chỉ ra điều gì?

Nó được dùng để chỉ một hành động đã kết thúc khi điều kiện vẫn còn tồn tại. Ví dụ như,   người trong ảnh và người đang ngồi. Người trong ảnh chắc chắn là không thể chuyển động được và chúng ta đang nói về tình trạng này.



Chúng ta dùng mẫu câu này như thế nào?

Rất đơn giản, chỉ cần thêm 아 있다, hoặc 어 있다 vào sau gốc động từ.

Một điều các bạn cần chú ý là chúng ta thường sử dụng mẫu câu này với động từ chỉ hành động. Vì vậy, các bạn đừng sử dụng chúng cho động từ bị động liên kết với một bổ ngữ nào đó bởi tiểu từ _을 hoặc 를.

chúng ta nên ghi nhớ điều này

Chúng ta cùng luyện tập thêm vào một số gốc động từ.



Các bạn hãy cùng xem
서다          서 있다 (2회)

앉다           앉아 있다

열리다            열려 있다

닫히다            닫혀 있다



Chúng ta cùng xem một số câu hoàn chỉnh

방 안에 서 있는 사람은 이수지 씨예요.

의자에 앉아 있는 사람은 민욱 씨예요.

도서관이 밤에도 열려 있어요.

창문이 닫혀 있어요.

전체 타이틀 데모 브릿지

.덤으로 배우는 말



Chúng ta cùng học một số mẫu câu bổ sung nhé

Michael hỏi 민욱 phòng em gái anh ở đâu nhưng sau đó anh thấy bối rối vì câu hỏi của mình nói chữa lại đó là một lời nói đùa. Từ 'nói đùa' trong tiếng Hàn là  '농담".

Khi bạn muốn nói với ai đó rằng bạn vừa nói một lời nói đùa, bạn chỉ cần nói "농담이에요." Câu này có nghĩa là "Tôi chỉ nói đùa thôi mà"

농담이에요.(2회)

민욱 nói phòng của em gái anh ở tầng 2. Từ "tầng 2" trong tiếng Hàn là "이층".

Chúng ta có thể dùng số đếm mà chúng ta đã học để ghép thành những từ "tầng 3,", tầng 4, tầng 5

Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

1층,2층,3층,4층 (2회)

Nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng cách khác để nói số đếm trong tiếng Hàn, ví dụ như 한 층, 두 층, và 세 층, đúng không nào?

Nhưng các bạn cũng phải chú ý là những từ này mang ý nghĩa khác. Chúng ta sử dụng những từ này để nói về số tầng trong một toà nhà. Những từ này chúng ta sẽ học trong các bài học sau

Các bạn hãy ghi nhớ quy luật này nhé.





한글과 발음

Mời các bạn cùng đến với phần phát âm. Trong bài học lần trước, chúng ta đã nhắc đến 받침 ㄷ và nguyên âm ㅣ khi kết hợp với nhau. Chúng ta thường kết thúc với âm 지 thay vì âm 디.



Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng xem hiện tượng gì sẽ xảy ra 받침 ㅌ kết hợp với nguyên âm ㅣ. Các bạn cùng theo dõi cách phát âm chính xác của 선생님 nhé.


Các bạn hãy nhớ rằng thay vì âm티, chúng ta có được âm 치.

Đây cũng là hiện tượng vòm hoá tương tự như khi chúng ta có âm 지 thay vì âm 디.

Đúng rồi. Quy tắc phát âm này cũng ứng trọng trong trường hợp cụ thể cho 받침 ㄷ khi nó kết hợp với từ 히.

CG '닫다, 닫히다'

   Trong trường hợp động từ này, một trở nên chủ động khi bên phải biến thành động từ bị động khi kết hợp với 히 ở trung tâm. Trong trường hợp động từ 닫다, "đóng" chúng ta nghĩ rằng thể bị động sẽ được đọc là 다티다,   nhưng trên thực tế phát âm chính xác lại là 다치다.

                                                             5-5 



복습과 CLOSING

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách thêm 어 있다, hay 아 있다 vào gốc động từ để chỉ điều kiện tồn tại của một hành động đã chấm dứt. Các bạn cùng nhớ lại nhé

편지에 뭐가 들어 있어요?

사진이 들어 있어요.

누구 사진이예요?



Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau.chúc các bạn cuối tuần vui vẻ và những giây phút thoải mái khi dến với ngữ hàn của hty....

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: A_Z on 30/08/08, 14:54
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 서 있다 và 앉아 있다 để nói về một hành động nào đó đã kết thúc nhưng tình trạng của nó vẫn còn đang tồn tại. Các bạn cùng nhớ lại qua ví dụ sau.



지 선생님, 조금 전에 왜 밖에 서 있었어요?

친구를 기다리고 있었어요.



Tôi có thể hỏi cô lúc đó cô đang đợi ai được không?

Ồ, đó là một người bạn thân của tôi từ thời học đại học

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói một câu chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc một sự kiện nào đó. Chúng ta cùng xem những gì chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay



       마이클    민욱 씨, 그 가방은 언제 샀어요?

       민  욱    이거요? 지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.

       이수지    마이클 씨는 안경 써요?

       마이클    책을 읽을 때 가끔 써요.

       민  욱    수지 씨, 이 옷은 처음 봐요. 

        이수지   지난 주에도 입었어요.

       민  욱    언제요?

        이수지   마이클 씨 집에 갈 때요.

       민  욱    아, 맞아요. 정말 미안합니다.




.DRAMA에 관한 설명

Có 3 người đang tham gia vào hội thoại.

Michael hỏi 민욱 anh đã mua chiếc túi của anh từ khi nào và

수지 lại hỏi Michael có thường xuyên đeo kính hay không.

민욱 nói rằng đây là lần đầu tiên anh nhìn thấy 수지 mặc chiếc áo này. 수지 cảm thấy hơi giận dỗi, cô nói tuần trước khi cùng Min Wook đến nhà Michael cô đã mặc chiếc áo này.

Trước sai lầm của mình 민욱 tỏ ra rất bối rối không biết nên phải nói gì.

Chúng ta cùng xem mẫu câu chính sẽ học trong bài ngày hôm nay nhé



오늘의 주제

  ___(으)ㄹ 때

Chúng ta sẽ học cách nói thời điểm diễn ra một hành động hoặc một sự kiện nào đó

Đó là mẫu câu gốc động từ +(으)ㄹ 때.

Chúng ta cùng bắt đầu với một số từ cần thiết cho mẫu câu này                   

여행가다(2회씩) đi du lịch

읽다           đọc

퇴근하다       tan sở

유학하다       du học

*오늘의 주제* 

  ____(으)ㄹ 때

#. 부분 편집

  지난번에 설악산에 갈 때 샀어요. / 책을 읽을 때 가끔 써요./  마이클 씨 집에 갈 때요.

Michael hỏi 민욱 đã mua chiếc túi khi nào và 민욱 trả lời anh đã mua nó trong một chuyến đi du lịch tới núi Sorak. Câu trả lời này trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.

수지 hỏi Michael rằng anh có thường xuyên đeo kính hay không và Michael đã trả lời rằng khi đọc sách thỉnh thoảng anh mới đeo kính. Michael đã trả lời thế nào nhỉ?

책을 읽을 때 가끔 써요.

Khi 민욱 hỏi 수지 cô đã mặc chiếc áo này vào thời gian nào trong tuần trước, 수지  trả lời rằng khi cô đến nhà Michael. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé

마이클 씨 집에 갈 때요.



Các bạn có nhận ra điểm chúng trong tất cả những câu trả lời không. Chúng đều có cụm_(으)ㄹ 때. Cụm từ này được dùng như thế nào?



Chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc sự việc cụ thể nào đó trong quá khứ.

Bạn chỉ cần thêm  (으)ㄹ 때 vào gốc động từ. Ví dụ, khi bạn muốn nói về một thời điểm nào đó khi trời mưa, bạn chỉ cần nói 비가 올 때.

Tôi nghĩa là chúng ta cần phải luyện tập thêm mẫu câu này, Chúng ta cùng thêm (으)ㄹ 때 vào một số gốc động từ. Nào các bạn hãy cùng nhắc lại


여행가다          여행갈 때

읽다                  읽을 때

퇴근하다          퇴근할 때

유학하다          유학할 때


Chúng ta cùng học một số câu hoàn chỉnh với những từ này nhé. Các bạn đừng quên nhắc lại theo bai hoc nhe..

설악산에 여행갈 때 버스를 탔어요.

신문을 읽을 때는 안경을 써요.

퇴근할 때 전화하세요.

우리는 미국에 유학할 때 처음 만났어요.



Rất đơn giản phải không các bạn? Chúng ta cùng luyện tập thêm về hỏi và trả lời câu hỏi về thời điểm một sự kiện hoặc hành động nào diễn ra trong quá khứ.



설악산에 여행할 때 버스를 탔어요?

아니오, 설악산에 여행할 때 저는 기

차를 탔어요.

집에 갈 때 무얼   탈 거예요?

저는 집에 갈 때 버스를 탈 거예요.

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말



Chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu.

Chúng ta cũng có một cách diễn đạt rất hữu ích đối với các bạn. Các bạn hãy nhớ câu cảm thán của 민욱: "아,맞아요." Trong đoạn hoi thoai tren

맞아요 có nghĩa là "đúng rồi" và được sử dụng khi ai đó đưa câu trả lời chính xác cho câu hỏi nào đó hoặc ai đó nhất trí hoàn toàn với quan điểm hoặc lời đề xuất của ai đó.

Đúng vậy, song trong các tình huống bình thường, chúng ta cùng cụm từ 맞습니다 mà chúng ta đã học trong bài học trước



Chúng ta có thể chuyển câu này thành câu hỏi như thế nào?

Bạn có thể hỏi 맞아요? hay 맞습니까?

Các bạn còn nhớ không? 수지 hỏi Michael 안경 써요?

안경 có nghĩa là "kính" và nó thường đi với động từ "쓰다" có nghĩa là "đeo kính"

Trong trường hợp từ 쓰다, nguyên âm ㅡ trong gốc động từ biến mất khi tiếp nối sau đó là một nguyên âm . Đây là mọt động từ bất quy tắc,. tôi sẽ giải thích rõ hơn cho các bạn trong bài học sau vì hơi phức tạp đối với các bạn khi giải thích ngay bây giờ.

Đã đến lúc chúng ta phải khép lại bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng xem lại từng mẫu câu qua đoạn hoi thoai sau sau.

Chúng ta cùng xem lại toàn bộ đoạn hoi thoai sau và các bạn hãy thật chú ý đến từng mẫu câu đã học nhé

한글과 발음

Mời các bạn cùng đến với phần học phát âm. Chúng ta sẽ học một số từ chúng ta thêm vào giữa hai từ khi kết hợp chúng với nhau. Ví dụ như từ "솜", "이불", nếu kết hợp với nhau sẽ có nghĩa là "chăn bông", một loại chăn dày với ruột bông bên trong. Chúng ta cùng xem từ này được phát âm chuẩn xác như thế nào nhé.

솜이불 (솜니불) (3회)

Theo những gì chúng ta đã học đến nay, từ này phải đọc là 소미불 nhưng 선생님 lại đọc là 솜니불. Tại sao lại thế nhỉ?

Đây lại là một hiện tượng khi hai từ khác nhau kết hợp với nhau thành một từ mới

CG 인서트 '솜이불'

Khi từ đầu tiên kết thúc bởi một âm phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu với nguyên âmㅣ , ㅑ,ㅕ, ㅛ, hoặc ㅠ, chúng ta thêm âm 니은 ở giữa hai từ. và đọc kết hợp nó với nguyên âm.                                                 

Có vẻ hơi khó đối với các bạn phải không? Chúng ta cùng xem một ví dụ khác nhé

CG 인서트'막일'

Chúng ta cùng xem từ 막일 có nghĩa là "công việc vất vả" được cấu tạo từ hai từ 막 và từ 일. Các bạn cùng chú ý tôi phát âm từ này nhé.

막닐, có đúng không 선생님?

Gần đúng

Cô có thể cho biết phát âm chính xác của từ này là gì không?

Đây lại là một khía cạnh khác

CG 인서트 '막일 - 막닐 - 망닐' 받침기역과 니은은 반전

(OFF) Cô đã đúng khi thêm 니은 vào giữa hai từn between the words. Song lại có một hiện tượng khác xảy ra. Trong trường hợp này 받침 기역 biến thành 이응 và vì thế chúng ta phải phát âm là 망닐.

망닐(3회)



.복습과 CLOSING

đã đến lúc khép lại bài học của chúng ta hôm nay

Trong bài học này, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ _(으)ㄹ 때 để nói về thời điểm một điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra.


Các bạn cùng theo dõi ví dụ cuối cùng nhé.

지 선생님, 집에 갈 때 같이 가요.

네, 기다릴게요.

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học sau 안녕히 계세요.

  안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 23/09/08, 14:40


Cẩn thận hoặc cảnh cáo vì lo lắng một kết quả ko tốt sẽ xảy ra .Rút ngắn lại có thể chỉ dùng dạng - 다간

Mẫu
v-다가는(-다간)+ một việc gì đó mang tính tiêu cực
(sự việc ở vế trc kết thúc sẽ nhanh chóng (lập túc) đưa đến việc tiêu cực ở vế sau)

Chú giải :

1.Phỏng đoán nếu hành động ở vế câu trc cứ tiếp tục diễn ra thì có thể sẽ xảy đến kết quả ko tốt ở vế câu sau :

그렇게 놀다가는 시헙에서 떨어질 텐데
Cứ mải chơi mãi thế thì sẽ thi trượt mất thôi

과자를 그렇게 매일 먹다가는 살이 찔거예요
cứ ngày nào cũng ăn kẹo thế thì sẽ béo ra mất thôi

2. Khi nào đã làm hành động vế trc rồi thì việc xảy ra kết quả ở vế sau là một việc đương nhiên

술을마시고 운전하다가는 사고가 나요
uỐNG rượu rồi lái xe thì dễ xảy ra tai nạn

도둑질을 하다가는 감옥에 가요
ăn trộm thì vào tù là pải
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 30/10/08, 21:05
Trong bài học trước, chúng ta đã học cách thêm cụm từ (으)ㄹ 때 vào gốc động từ để nói đến một thời điểm đặc biệt nào trong qúa khứ. Chúng ta cùng nhớ lại qua ví dụ này nhé



지선생님,오늘 방송국에 올 때  택시를 탔어요?

네, 택시 탔어요.



Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói câu điều kiện. Trước hết, hãy theo dõi những gì chúng ta sẽ học



#S. 민욱의 집 거실

(민욱과 마이클 그리고 이수지가 대화를 나눈다.)



       마이클    민욱 씨, 이번 주말에 산에 갑시다.

       민  욱    좋습니다. 수지 씨도 같이 가요.

       이수지    비가 오면 위험해요. 

       민  욱    비가 오면 극장에 가요. 아마 날씨가

                좋을 거예요.

       이수지    저는 시간이 없을 것 같아요. 취직 준

                비를 해야 해요.   

        민  욱    수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

                재미없어요.

        마이클    나중에 제가 도와줄게요. 같이 가요.

       이수지     정말 나중에 도 

                와주어야 해요.

        마이클     물론이지요.

                수지 씨가 없으면 저는 아주 우울해

                요.

       민  욱     ;  자, 그럼 준비합시다.


.
DRAMA에 관한 설명

3 người đang nói chuyện với nhau, và đột nhiên 민욱 đề nghị mọi người đi leo núi vào cuối tuần. Michael đồng ý ngay nhưng 수지 còn đang lưỡng lự vì đang bận chuẩn bị hồ sơ xin việc làm

Michael thuyết phục được Su Ji và đã làm cô thay đổi ý, Su Ji đã đồng ý cùng đi với các bạn.

Và có vẻ như tất cả số họ sẽ có một thời gian thật tuyệt vời vào dịp cuối tuần

Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài học này nhé

CG                 

오늘의 주제

  ___(으)면



Chúng ta sẽ học cách tạo một câu điều kiện bằng việc thêm cụm từ_(으)면 vào sau gốc động từ hoặc tính từ

Trước hết, chúng ta hãy cùng học một số từ cơ bản để thực hiện mẫu câu này. Các ban xem cac mau cau duoi day;

피곤하다    mệt

배가 고프다       đói

취하다            say (rượu)

늦다              muộn

CG                 

  *오늘의 주제* 

  ____(으)면



#. 부분 편집

  비가 오면 위험해요. / 비가 오면 극장에 가요./ 수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요


Khi được đề nghị đi leo núi cùng với các bạn, 수지 trả lưòi rằng nếu trời mưa thì sẽ rất nguy hiểm. cô ấy đã nói như thế nào nhỉ?

비가 오면 위험해요.

비가 오면 có nghĩa là "nếu trời mưa"

thấy Su Ji nói 비가 오면 위험해요,

민욱 đề nghị tất cả cùng đi đến rạp chiếu phim nếu trời mưa. Anh đã nói thế nào nhỉ?

비가 오면 극장에 가요.



Nhưng khi nghe Min Wook nói câu 비가 오면 극장에 가요.

수지 lại một lần nữa từ chối đề nghị của bạn mình. Lần này cô có một lý do khác, đó là cô đang chuẩn bị xin việc làm nên rất bận rộn. Michael bắt đầu xen vào câu chuyện.

Anh nói anh cũng sẽ không đi nếu 수지  không đi. Câu nói của anh là gì nhỉ?

수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

Các bạn có nhận ra điểm chung trong những câu

- 비가 오면 위험해요.

- 비가 오면 극장에 가요.

- 수지씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

Tất cả các câu đều có từ 면.

khi nào chúng ta sử dụng lối diễn đạt này?

Chúng ta sử dụng cách diễn đạt này khi muốn chỉ ra một điều kiện hoặc một lý do cụ thể nào đó.

Quy tăc ngữ pháp như sau:



* Khi gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm, chúng ta thêm từ 면,

* Khi gốc động từ kết thúc bằng một phụ âm, chúng ta thêm vào으면.


Chúng ta cùng học thêm một số ví dụ nữa nhé. Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc nhe



피곤하다            피곤하면(2회)

배가 고프다        배가 고프면

술에 취하다        술에 취하면

늦다                   늦으면

Trong thời gian vừa qua, chúng ta đã nhiều lần tìm hiểu và ứng dụng với từ 면 và 으면, chính vì vậy mà tôi tin tưởng là quí vị và các bạn dễ dàng phân biệt được các trường hợp dạng này.

Sau đây chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập bằng cách đặt một câu hoàn thiện.



피곤하면 집에서 쉬겠어요.     (nếu mệt thì sẽ nghỉ ở nhà)

배가 고프면 식당에 갑 시다.  (nếu đói thì hãy cùng đến nhà hàng)

술에 취하면 물을 많이 마셔요.(nếu say rượu thì hãy uống nhiều nước)

학교에 늦으면 택시를 타요.   (nếu muộn học thì hãy đi taxi)

전체 타이틀 데모 브릿지

.덤으로 배우는 말



Sau đây là phần một số mẫu câu học thêm

Khi Michael đề nghị  수지 cùng đi leo núi. Cô ấy đã nói rằng sẽ rất nguy hiểm nếu trời mưa. (비가 오면 위험해요)

Từ 위험해요 mà 수지 dùng có nghĩa là gì nhỉ?

위험하다 là tính từ có nghĩa là "nguy hiểm". khi phát âm, âm ㅎ  của chữ thứ hai được bật âm rất nhẹ. Các bạn hết sức lưu ý khi phát âm từ này.

Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc

위험해요.

Trong một phần khác của đoạn hội thoại, Michael nói sau này anh sẽ giúp đỡ cô. Anh sử dụng từ 나중에.  Từ này có nghĩa là gì nhỉ?

나중에 là phó từ có nghĩa là "sau này", từ này cũng có nghĩa là một lát sau đó hoặc một vài ngày sau đó

Chúng ta cùng xem cụm từ 물론이지요. Cụm từ này có nghĩa gì ?

물론이지요 có nghĩa là "tất nhiên rồi". ghi nhớ cụm từ này, các bạn thấy nó sẽ rất có ích trong hội thoại

Một từ khác nữa, Michael nói rằng anh sẽ rất buồn nếu 수지 không đi leo núi cùng với mọi người. từ mà anh sử dụng là 우울하다.

우울하다 có nghĩa là "buồn", hay "trầm cảm". Tất nhiêm từ này được sử dụng với mục đích đùa vui hơn là nghĩa đích thực trong đoạn hội thoại này

Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc

위험해요

나중에

물론이지요

우울해요

Đã đến lúc khép lại bài học ngày hôm nay. Chúng ta hay tu minh xem lại từng mẫu câu trong bai nhe
한글과 발음

Sau đây là phần phát âm. Tiếp nối bài học lần trước, chúng ta sẽ xem các âm tiếp thêm vào trong những trường hợp cụ thể thế nào.

Lần này là từ được kết hợp bởi từ 물 và 약. Đây là từ ghép chỉ một loại thuốc nước. Chúng ta phải phát âm từ này thế nào? Các bạn cùng xem nha
물약 (물략)

Theo quy tắc ngữ pháp mà chúng ta học cho đến nay, chúng ta phải đọc từ này là 무략, nhung nguoi han  lại phát âm từ này là 물략. Tại sao lại như vậy, chúng ta cùng xem nhé

Các bạn hãy nhớ lại chúng ta đã học cách thêm 니은 vào giữa hai từ khi ghép hai từ đơn thành một từ phức hợp. Lần này, chúng ta sẽ học cách thêm 리을 vào giữa hai từ.

CG '물약'


Khi từ đầu tiên được kết thúc bằng phụ âm 리을 và chữ liền sau được bắt đầu bởi một nguyên âm đơn thì chúng ta sẽ thêm phụ âm 리을 đọc kết hợp với nguyên âm(chỉ là khi đọc), thay vì 무략 hoặc 물냑, chúng ta kết thúc bằng phát âm 물략.

복습과

Bài học của chúng ta sắp kết thúc

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách thêm 면 hay 으면 để chỉ ra điều kiện cụ thể nào đó cho nội dung chúng ta muốn nói. Sau đây là ví dụ cuối cùng để các bạn nhớ lại những gì đã học

지 선생님, 오늘 시간이 있으면 같이 커피 마셔요.

(nếu hôm nay cô có thời gian chúng ta hãy cùng uống cafe)

좋아요. 안 바쁘면 같이 갑시다.

(vâng, nếu không bận chúng ta hãy cùng đi)

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: hoatim on 08/01/09, 14:34
마이클       민욱씨, 어디 가요?

민  욱       극장에 가는데요. 같이 갈래요?

마이클       뭐 보러 가요?

민  욱       (웃으며)만화 영화 보러 가요.

마이클       (웃으며)만화 영화요? 몇 시에 시작해요?

민  욱       세 시에 시작하는데요.

마이클       그럼 괜찮아요. 같이 가요.

(함께 퇴장)



DRAMA에 관한 설명

민욱 và Michael đã tình cơ gặp nhau trên phố. 민욱 nói anh đang đi đến nhà hát để xem một bộ phim hoạt hình và rủ Michael đi cùng. Hình như Michael cũng thích phim hoạt hình. Anh đã hỏi 민욱 là bộ phim đó sẽ được chiếu lúc mấy giờ và sau đó hai người đã hẹn cùng đi với nhau. Vậy, chúng ta hãy cùng kiểm tra các cách thể hiện chính trong bài học này.


Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng hậu tố 는데요 với động từ và hậu tố은데요 hoặc ㄴ데요 với tính từ.


Ta hãy cùng xem xét một số từ cần thiết cho việc học các cách thể hiện này.

찾다            tìm

자다            ngủ

위험하다        nguy hiểm

짧다            ngắn

...

Khi Michael hỏi 민욱 rằng anh đang đi đâu, 민욱 trả lời anh đang đi đến rạp chiếu phim. Vậy, câu này sẽ được nói như thế nào trong tiếng Hàn?

극장에 가는데요.

Sau khi nghe Min Wook nói "tôi đang đi đến rạp chiếu phim"(극장에 가는데요),

Michael lại hỏi 민욱 là "khi nào bộ phim sẽ bắt đầu?", 민욱 nói nó sẽ bắt đầu lúc 3 giờ. Vậy anh đã nói câu này như thế nào?

세 시에 시작하는데요.

Trong các câu:

- 극장에 가는데요.

- 세 시에 시작하는데요.

chúng ta đều có thể nhận ra được là ở cuối của mỗi câu đều xuất hiện dạng hậu tố 는데요, (으)ㄴ데요. , khi nào thì chúng ta nên sử dụng cách diễn đạt này?

는데요 và (으)ㄴ데요 đều được coi là hậu tố của câu. Trong thực tế, những câu văn được kết thúc theo cách này là những câu văn chưa trọn vẹn nhưng bằng cách thêm vào từ 요 mà nó giống như một câu văn hoàn chỉnh.

Vậy, với các cách diễn đạt này, luôn luôn có khả năng sẽ có một mệnh đề khác tiếp sau đó.

Đúng vậy. Ví dụ, trong cách thể hiện 극장에 가는데요, nó có thể mang ý nghĩa rằng người nói muốn người nghe cùng đi hoặc đang muốn tìm một việc gì đó hay hơn để làm. Nó có thể mang nhiều ý nghĩa.

Trong trường hợp đó, chúng ta sẽ phải hiểu ý của câu nói là gì?

Điều đó tuỳ thuộc vào tình huống.


Chúng ta có thể đoán bắt được ý của người nói tuỳ thuộc vào khẩu khí, cảm nhận.

Chính vì thế mà dạng câu này chỉ nên sử dụng trong những tình huốn không chính thức, hoặc sử dụng với đối tượng có quan hệ cá nhân gần gũi, thân thiết, khá hiểu về nhau.

Đúng vậy. Nhưng làm thế nào chúng ta có thể quyết định khi nào dùng 는데 và khi nào dùng (으)ㄴ데?

Đối với động từ, chúng ta gắn 는데 và đối với tính từ, chúng ta gắn (으)ㄴ데.


Vậy bây giờ, chúng ta hãy cùng thực hành gắn 는데 và (으)ㄴ데 vào một số thân động từ.



Chúng ta hãy cùng thử làm xem.

책을 찾다      책을 찾는데요

자다             자는데요

위험하다        위험한데요

짧다               짧은데요


Bây giờ chúng ta hãy cùng thử một vài câu hoàn chỉnh.

책을 찾는데요.

민욱 씨는 지금 자는데요.

산은 위험한데요.

이 바지는 너무 짧은데요.



Vậy là 는데 dùng cho động từ và (으)ㄴ데 dùng cho tính từ, các bạn đừng quên điều này. Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục hỏi và trả lời một vài câu để luyện tập thêm. Các bạn hãy cùng tham gia

무얼 하세요?

책을 찾는데요.

지금 뭐 해요?

지금 자는데요.

산에 같이 가요.

산은 위험한데요.

이 바지가 어때요?

그 바지는 짧은데요.



BRIDGE

덤으로 배우는말

Bây giờ sẽ là lúc chúng ta học một vài các biểu hiện khác. 민욱 nói anh sẽ đi xem một bộ phim hoạt hình 만화 영화 .

Đây là một danh từ ghép: 만화 + 영화

Vậy còn truyện tranh thì sao? Tiếng Hàn sẽ dùng từ gì để diễn đạt từ này?

Điều này rất đơn giản. Từ truyện là 책, vậy nên 만화 책 là từ dùng để diễn đạt truyện tranh.

Khi xem báo, đôi khi chúng ta bị thu hút bởi những mẩu truyện tranh biếm hoạ, hoặc truyện tranh thời sự đúng không ạ? Chúng ta sẽ gọi chúng là 신문만화.


만화영화 (2회씩) phim hoạt hình

만화책          truyện tranh

신문만화        truyện tranh trên báo

Đã đến lúc ôn lại những gì chúng ta đã học trong bài học này.


Trong bài học này, chúng ta đã học cách thêm hậu tố는데 hoặc (으)ㄴ데 vào cuối câu với một kết thúc mở. Chúng ta hãy cùng xem lại.

지 선생님 오늘 기분이 아주 좋은 것 같은데요.

그래요? 퇴근할 때 맥주 마시고 싶어 요?


Vậy là đã đến lúc phải kết thúc bài học ngày hôm nay. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: le hong phong on 05/10/11, 19:36
moi nguoi cho em hoi cach xem bai viet trung cap tieng han moi nhat thi lam nhu the nao. em tim mai ma khong biet lam nhu the nao ca .moi nguoi chi giup em voi
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: vnguru on 07/11/11, 15:43
Dạo này có nhiều nguoi thích học tiếng hàn nhỉ.
Học tiếng anh đã khó..ko biết hoc tiếng hàn khó cỡ nào nhỉ...oma..oma.. yourng selll... :))
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: Lovers_Again on 08/11/11, 03:51
@vnguru: Tiếng Hàn dễ hơn tiếng anh rất nhiều
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: tran thi loan on 10/12/12, 13:39
Quote from: hoatim on 22/11/07, 22:31
Tiếng Hàn trung cấp

--------------------------------------------------------------------------------

Bài 1. 출발하기 전에 예약을 확인해 주십시오.

I - 독해



여러분의 한국 방문을 환영합니다.
아름다운 한국을 여행하기 전에 이 안내문을 꼭 읽어 보십시오.
한국의 크기는 221,607Km2입니다. 남한은 그 가운데 45%를 차지하고, 북한은 나머지 55%를 차지합니다.
한국은 1988년 서울 올림픽을 했습니다. 그리고 2002년에는 월드컵 대회도 할 겁니다. 남한의 인구는 약 4천 4백 6십만이고 북한은 2천 5백만입니다.

서울은 한국의 수도입니다.
또 부산 대구, 인천 ,광주, 대전은 한국의 5대 도시입니다.
서울에는 관광지가 많이 있습니다. 특히 경복궁, 비원, 인사동이 유명합니다. 그리고 서울은 정치, 문화, 경제, 교육의 중심 도시 입니다.

끝으로 한국의 국기는 '태극기'이고, 한국의 꽃은 '무궁화'입니다. 여러분! 한국에서 즐겁고 재미있는 여행을 하십시오. 감사합니다.

Link nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...1/l01_read.swf (http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...1/l01_read.swf)

II - 문법

1. Đuôi từ liên kết câu '-기 전에' : trước khi

Từ '전' là một danh từ có nghĩa là "trước" và '-에' là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp '-기 전에' được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

Ví dụ :
오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

2. Đuôi từ liên kết câu '-고'

Đuôi từ liên kết câu '-고' được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ '-은/는' để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".

Ví dụ :
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

III - 어휘

1. Động từ (동사)

출장가다 đi công tác
예약하다 đặt trước
출발하다 xuất phát
떠나다 rời khỏi
도착하다 đến nơi
돌아오다 quay về, quay lại
기다리다 chờ
확인하다 xác nhận
환영하다 hoan nghênh
읽다 đọc
차지하다 chiếm (tỉ lệ)

2. Danh từ (명사)

여행사 công ty du lịch
비행기표 vé máy bay
직장 동료 đồng nghiệp
안내문 tờ thông tin/tờ hướng dẫn
태극기 Cờ Thái cực (cờ Hàn Quốc)
무궁화 Hoa dâm bụt
꽃 hoa

3. Tính từ (형용사)

아름다운 đẹp
유명한 nổi tiếng
즐거운 vui vẻ
재미있는 thú vị

IV - 듣기

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...ial_frame.html (http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...ial_frame.html)
Title: Re: Tiếng Hàn trung cấp
Post by: phamhongtu on 08/11/16, 03:08
Có link này hay, các bạn tham khảo xem
Học Tiếng Hàn Theo chủ đề  (http://hocngoaingu.tv/category/hoc-tien-han-quoc/tu-vung-tieng-han-theo-chu-de/)