Các Thuật Ngữ Tiếp Thị Công Cụ Tìm Kiếm Cần Biết

Started by saos@ngmo, 02/05/07, 13:52

Previous topic - Next topic

saos@ngmo

Hôm nay, tôi dành bài viết cho các thuật ngữ cần biết khi gia nhập vào lĩnh vực tiếp thị trực tuyến bằng công cụ tìm kiếm. Tôi nghĩ là nó hết sức cần thiết: ngành công nghiệp nào cũng có những thuật ngữ riêng, và công nghiệp tiếp thị bằng công cụ tìm kiếm cũng có nhiều thuật ngữ mà khi hiểu về nó, bạn sẽ không bị bối rối khi gặp phải trong các tài liệu tham khảo nào đó.

Cần thiết? Đúng vậy! vậy tôi viết ra đây những gì tôi ( chủ quan) coi là nên biết:

Algorithm: thuật toán phức tạp mà các công cụ tìm kiếm dựa vào để tìm kiếm và xếp hạng các website. Gần như mỗi công cụ tìm kiếm có một thuật toán riêng tùy theo chính sách của mình. Phức tạp nhất có lẽ là thuật toán của công cụ tìm kiếm Google.

Alt tags: thẻ thông tin về một hình ảnh. Nội dung trong thẻ này sẽ xuất hiện khi bạn lướt chuột qua hình ảnh hay khi bạn tắt chức năng thể hiện hình ảnh của trình duyệt. Do các công cụ tìm kiếm không hiểu được hình ảnh của một web, cho nên thẻ ALT đặc biệt hữu dụng cho các công cụ tìm kiếm khi xác định " tên" của hình ảnh trên một trang web và là nơi bạn có thể dùng các từ khóa để tối ưu hoá thứ hạng cho web.

Ví dụ:

<img src = " blue-widget.jpg" width = "156" height= "175" ALT= " Photo of Blue widget">
Bad neighborhood: một website đã bị phạt bởi các công cụ tìm kiếm, chủ yếu là Google do đã dùng các kỹ thuật " không chính thống" để nhằm đạt thứ hạng cao.

Back link hay Incoming Link: liên kết từ một website khác đến website của bạn. Các liên kết dạng này là một trong 2 tiêu chí quan trọng nhất, được các công cụ tìm kiếm dùng để đánh giá tầm quan trọng và sự nổi tiếng của website khi xếp hạng nó trên kết quả tìm kiếm.
Click-through: hành động kích hoạt một liên kết để đến một trang web.

Click-through-rate ( CTR): tỉ lệ số lần một liên kết được kích hoạt bởi người sử dụng so với tổng số lần liên kết đó xuất hiện trước mặt người sử dụng. Theo đó các mẩu quảng cáo và các liên kết được trình bày sao cho hấp dẫn khách hàng tiềm năng khiến cho tỉ lệ click chuột càng cao càng tốt.

Ví dụ: một liên kết xuất hiện 100 lần và được kích hoạt 5 lần. Vậy CTR là 5% (5/100= .05)

Comment tags: một thẻ ghi chú được dùng để tạo thuận lợi cho việc thiết kế các trang web bằng cách chú thích vào mã nguồn của trang web mà không làm ảnh hưởng đến nội dung thực sự của trang web.

Ví dụ:
<! – ghi chú ở đây -- >


Một số công cụ tìm kiếm "tính điểm" luôn cho các từ khóa được chèn vào các thẻ comment. Do đó: Thể comment tag đôi khi được các chuyên gia về tối ưu hóa sử dụng để chèn từ khóa. Thực ra việc này có nhiều tranh cãi về tính hiệu quả. Riêng bản thân tôi thì không dùng cách này bao giờ.

Content: nội dung chính của một trang web. Nội dung một trang web phục vụ cho người dùng website và cho cả các công cụ tìm kiếm bao gồm cả hình ảnh, màu sắc, văn bản dạng text, âm thanh, video clip ...

Nội dung là phần quan trọng nhất khi cần tối ưu hoá cho website của bạn.

Crawler, robot hay spider: là một chương trình được lập trình bởi các công cụ tìm kiếm để lướt qua các trang web theo các liên kết giữa các trang và thu thập thông tin về các trang web. Thông tin này sẽ được đưa vào một cơ sở dữ liệu của các công cụ tìm kiếm và xuất ra cho kết quả tìm kiếm. Vì các spider di chuyển theo kiểu " lưới nhện các liên kết" để dò tìm các trang web, cho nên điều này cũng đồng nghĩa là nếu có một trang trong website của bạn không được liên kết với các trang web khác thì nó không được tìm thấy.

Description Meta Tag: thẻ mô tả nội dung của một trang web. Đây là nơi bạn có thể chèn thêm các từ khóa để hỗ trợ các công cụ tìm kiếm. Đa số các công cụ tìm kiếm sử dụng nội dung của thẻ này để làm câu giới thiệu về trang web khi chúng xuất hiện trên kết quả tìm kiếm.

Ví dụ: meta name = " Description" Content = " viết câu mô tả vào đây">.

Directory: thư mục website do chính con người chọn lựa và xây dựng. Có hàng ngàn thư mục website. Nổi tiếng nhất là Open Directory và Yahoo Directory.

Domain: tên miền của một website. Nên có từ khóa là tốt nhất.
URL: có thể chỉ tên miền hay chính xác hơn là đường dẫn đến bất kỳ trang web nào của một website. URL của web động là một yếu điểm to lớn trong việc tối ưu hóa do các spider " hầu như không thể bò" trên các "mạng nhện động" vô nghĩa. URL tốt nhất phải có từ khóa là tiêu đề trang web.

Doorway page: một trang web được đặc biệt tối ưu hoá cho một công cụ tìm kiếm cụ thể nào đó. Việc tạo ra nhiều Doorway page nhằm mục đích thu được thứ hạng cao cho một nội dung từ khóa trên các công cụ tìm kiếm khác nhau. Nhưng cẩn thận vì bạn có thể bị Google phạt bất cứ khi nào.

Duplicate content: từ 2 trang web trở lên có chứa cùng một nội dung được xem như có chứa Duplicate content. Google đã lập trình một tính năng lọc cho phép các spider của nó nhận biết các Duplicate content và " phạt" các website có sử dụng kỹ thuật này.

Dynamic content ( dynamic pages): trang web động được tạo ra từ một cơ sở dữ liệu theo yêu cầu của người dùng. Trang web động thường có URL có chứa " ?" và có phần nối dài là .asp .cgi hay .cgm. Hầu hết các công cụ tìm kiếm không thể dò tìm các trang web động một cách hợp lý. Gần đây Google đã có thể đưa các trang web động vào cơ sở dữ liệu một cách khá đầy đủ. Nhưng trang web có URL động bị đánh giá rất thấp về khả năng cạnh tranh từ khóa.

Googlebot: robot riêng của Google dùng để tìm kiếm và liệt kê các trang web.

Google Toolbar: một thanh công cụ do Google tạo ra để cài đặt kèm theo trình duyệt giúp bạn có khả năng tìm kiếm thông tin trực tiếp qua Google Toolbar mà không cần phải đến trang Google.com. Google Toolbar cũng chứa nhiều chức năng hỗ trợ khác như cung cấp số PageRank của từng trang web mà trình duyệt đang mở, cung cấp tính năng chặn các cửa sổ pop up. Nếu bạn là một wemaster thì bạn nhất định nên tải Google Toolbar hoàn toàn miễn phí từ trang sau:
http://toolbar.google.com

Hidden Text và Hidden Links: là việc dùng một màu đồng với màu nền để che đi các văn bản dạng text và các liên kết tương tự. Mục đích của việc này là nhằm che đi các từ khóa được chèn vào trang web một cách thái quá để gia tăng khả năng xếp hạng cho trang web. Vì các từ khoá đồng màu với màu nền nên người dùng không nhận thấy và không ảnh hưởng đến họ.

Các công cụ tìm kiếm hiện nay đều có thể nhận biết các kỹ thuật này và phạt các website có dùng kỹ thuật này.

Hits: đây là một thuật ngữ mà rất hay bị hiểu lầm khi nhìn thấy từ bảng tóm tắt các thông số liên quan đến số lượt truy cập website. Rất nhiều người cho rằng số Hit là chỉ số người truy cập vào trang web. Thực ra tổng số Hit là tổng số lần các File bất kỳ trên website của bạn được tiếp cận.

Ví dụ: một trang web có chứa 1 logo và 12 tấm ảnh. Mỗi lần một người dùng mở trang web đó thì có tất cả 14 hit: 1 hit cho logo, 12 hit cho 12 tấm ảnh và 1 hit nữa cho chính trang web.

Cho nên, nếu bạn thấy có 1000 hit thì cũng có thể chỉ có khoảng 70 khách hàng đến website của bạn. Số liệu chính xác về lượng truy cập là thông số về Unique visitors và Page view mà một website nhận được.

Home Directory: thư mục chính hay thư mục gốc nơi chứa trang chủ Index của website trên một server.

Image Map: đặt các liên kết bằng cách chia một hình ảnh ra thành các phần nhỏ và liên kết đến các trang web khác. Đây là kỹ thuật được sử dụng phổ biến và rất có tính thẩm mĩ, nhưng lại hạn chế trong việc tối ưu hóa cho các công cụ tìm kiếm. Tốt nhất là dùng các liên kết dạng text có chèn từ khóa.

Search Index: một danh sách liên kết các trang web có nội dung thông tin phù hợp với từ khoá được dùng để tìm kiếm.

Keyword hay Key Phrase: là một từ hay nhóm từ được dùng để đánh vào ô tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Các công cụ từ khoá sẽ rà soát mạng internet và chủ yếu là rà soát trong cơ sở dữ liệu mà mình đã có để xuất ra các trang web có chứa thông tin liên quan. Các từ hay cụm từ có tầm quan trọng và tính phổ biến về một lĩnh vực được gọi là từ khóa. Các từ khóa nổi tiếng nhất đều có sự cạnh tranh gay gắt. Các công cụ tìm kiếm đều cung cấp một ngành kinh doanh dựa trên việc bán thứ tự xếp hạng cho các từ khoá trong một kết quả tìm kiếm.

Toàn bộ các kỹ thuật liên quan đến ngành công nghiệp " tối ưu hoá cho các công cụ tìm kiếm" đều xoay quanh vấn đề từ khoá.

Keyword Meta Tag: một thẻ HTML dùng trong việc thiết kế web để chứa các từ khoá mà trang web được tối ưu hóa. Các spider tìm kiếm các từ khoá trong thẻ này để xác định thông tin về từ khoá của một trang web.

Ví dụ:
< meta name= " Keywords" content = " từ khoá, từ khoá, từ khoá" >

Link Anchor Text: là phần text của một liên kết mà bạn thấy để kích hoạt. Sử dụng các từ khoá trong phần text này là một kỹ thuật quan trọng trong việc tối ưu hóa từ khoá cho trang web của bạn .

Ví dụ:
<a herf= " http://www.yoursite.com"> đây là phần gọi là link anchor text </a>

Link Exchange: thoả thuận đặt các liên kết qua lại giữa 2 web site để gia tăng khả năng xếp hạng cho mỗi website.

Link Farm: một trang web được tạo ra với mục đích duy nhất là tối ưu hóa cho website. Các Link Farm chứa đầy các liên kết không mang ý nghĩa cho con người và vì vậy các công cụ tìm kiếm sẽ phạt các website nào dùng kỹ thuật Link Farm.

Link popularity: một thuật ngữ dùng để chỉ mức độ "nổi tiếng" của một website thông qua tổng số liên kết từ các website khác đến website này. Các công cụ tìm kiếm sử dụng Link Popularity để đánh giá xếp hạng cho website.

Paid Inclusion: một số thư mục website chỉ đồng ý liệt kê website của bạn khi bạn chấp nhận trả một khoản phí thường niên hay duy nhất. Ví dụ điển hình của chương trình Paid Inclusion là Yahoo! Directory.

Pay-per-click (PPC) Search Engine: là một chương trình quảng cáo phổ biến của các công cụ tìm kiếm dành cho các doanh nghiệp. Theo đó thì các đối tác đăng ký xuất hiện trong kết quả tìm kiếm và khi khách hàng click vào đường liên kết dẫn đến website của đối tác thì đối tác này phải trả một chi phí nhất định cho mỗi lần liên kết được kích hoạt.

Đối tác được cung cấp một tài khoản riêng để kiểm soát và thực hiện mọi thay đổi đối với chương trình quảng cáo của mình. Mọi thông tin về chương trình quảng cáo đều được kiểm soát và rõ ràng đến từng chi tiết.

Các chương trình PCC là các chương trình quảng cáo mang lại hiệu quả và sự kiểm soát cao nhất trong lịch sử ngàng quảng cáo.

Hai công cụ từ khoá cung cấp PCC hàng đầu là Google Adword và Overture.

Penalty: hình thức trừng phạt của các công cụ tìm kiếm đối với các website sử dụng các kỹ thuật tối ưu hóa dạng Spam ví dụ như dùng Hidden Text.

Rankings: vị trí xếp hạng của một trang web cho một từ khoá trên một kết quả tìm kiếm. Ranking của trang web thay đổi tùy theo mức độ tương thích với từ khoá được dùng để tìm kiếm và cách thức xếp hạng algorithm của mỗi công cụ tìm kiếm.

Search Engine Friendly (SEF): một trang web đã được tối ưu hóa cho các công cụ tìm kiếm.

Search Engine optimization (SEO): quá trình tối ưu hóa một trang web hay toàn bộ website cho một hay một nhóm từ khoá nào đó.

Search Engine Result Page ( SERPS): trang web chứa kết quả tìm kiếm về một từ khoá cụ thể.

Search Query hay Search Term: các từ hay cụm từ được người sử dụng dùng để tìm kiếm thông tin.

.......
Chắc chắn còn nhiều thuật ngữ mà các bạn, và cả tôi cũng muốn biết, mọi người có thể bổ sung trong phần comment ở dưới hoặc tạo ra một mục thảo luận trong forum nhé.

Sưu tầm từ http://www.ithietkeweb.com/cac-thuat-ngu-tiep-thi-cong-cu-tim-kiem-can-biet-3.html

SEO ngành nghề, cỏ nhân tạo, chuyên sửa máy rửa bát tại hà nội, chuyên sửa chữa tivi tại nhà ở Hà Nội, đặt hàng tượng phật đồ thờ tâm linh làng nghề Sơn Đồng | Điện lạnh Bách Khoa Hà Nội