Tiếng Hàn trung cấp

Started by hoatim, 22/11/07, 22:31

Previous topic - Next topic

Lovers_Again

hahahahahahahaha chưa bao giờ giám nói chuyện với anh = tiếng Hàn giờ chú làm hiểu trưởng cẩn thận HT lại gõ đầu cho bây giờ  :khakha: :leulaleu: :leuleu2: :thinking: :theducbuoisang: :dap1nhat: :demngontay:
Nguy hiểm nhất là khi: Đứng trước Bò, Sau lưng Ngựa và ở cạnh người Ngu

votinh_d86

Ối anh cư nói thế , EM vốn không nói chuyện tiếng hàn với anh la vì sợ anh mất mặt thui . heheheh
vô tình  lãng mạng kiếp phong lưu
cô độc quạnh hiu một kíp  người

Lovers_Again

Quote from: votinh_d86 on 12/03/08, 22:33
Ối anh cư nói thế , EM vốn không nói chuyện tiếng hàn với anh la vì sợ anh mất mặt thui . heheheh

kinh nhể  :droll: khiếp quá
cái kiểu cái gì cũng biết 1 chút như chú thì  :(
Nguy hiểm nhất là khi: Đứng trước Bò, Sau lưng Ngựa và ở cạnh người Ngu

votinh_d86

thì chỉ cần vậy thui , biết nhièu we thif khổ lém anh è
vô tình  lãng mạng kiếp phong lưu
cô độc quạnh hiu một kíp  người

khongthetin

tại dạo này mạng của bọn tớ kém quá tối là vào mạng khó quá nên thành thử cũng ít vào nhưng tớ thấy trang này cũng hay lắm mình cũng nhớ được 1 chút khi đọc những bài của các cậu,cảm ơn nhiều nhé.

Lovers_Again

Quote from: khongthetin on 01/04/08, 21:03
tại dạo này mạng của bọn tớ kém quá tối là vào mạng khó quá nên thành thử cũng ít vào nhưng tớ thấy trang này cũng hay lắm mình cũng nhớ được 1 chút khi đọc những bài của các cậu,cảm ơn nhiều nhé.

:D Hy vọng sẽ được bạn chỉ bảo giúp
Nếu cần giúp đỡ xin cứ post bài giúp được bọn mình sẽ làm hết sức :D
Nguy hiểm nhất là khi: Đứng trước Bò, Sau lưng Ngựa và ở cạnh người Ngu

hoatim

#S. 민욱의 집 거실


마이클    민욱 씨, 여기 웃는 여자가 누구예요?

       민  욱    아, 제 여동생이에요.

       마이클    웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

       나오미   

                    옆에  있는 사람은  할머니예요?

       민  욱     네, 할머니예요.

       마이클   

                   저기 오는 사람이 누구예요?

       민 욱 

                   제 여동생이 오네요


Michael đang xem album của gia đình 민욱. Anh chỉ hình một phụ nữ đang cười trong bức ảnh và hỏi cô ấy là ai

Anh nói rằng cô ấy có một nụ cười thật đẹp.

Michael tiếp tục hỏi người ở bên cạnh cô gái có nụ cười xinh đẹp là ai?. 민욱 cho anh biết đây là bà của mình.

Đúng lúc đó thì em gái của 민욱 về đến nơi.

có vẻ như Michael rất quan tâm đến em gái của Min Wook.

Nào chúng ta cùng xem những mẫu câu chúng ta sẽ học trong bài học ngày hôm nay

오늘의 주제

  ___는     

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho một động từ ở thì hiện tại có chức năng định ngữ bằng cách thêm phụ tố 는  vào sau đuôi động từ.


Chúng ta cùng bắt đầu bằng việc thực hành một số cụm từ cơ bản cần thiết cho bài học ngày hôm nay


예쁘게 웃다         cười tươi

사진을 찍다           chụp ảnh

음악을 듣다           nghe nhạc

테니스를 치다         đánh tennis


*오늘의 주제* 

  ____는


#. 부분 편집

여기 웃는 여자가 누구예요? /

웃는 얼굴이 참 예뻐요. / 옆에 있는 사람은 할머니예요?/ 저기 오는 사람이 누구예요?

장면편집(2번 반복)



Michael chỉ vào cô gái có nụ cười tươi trong ảnh và hỏi đó là ai.

Câu "cô gái đang cười ở đây là ai"sẽ được nói bằng tiếng Hàn như sau:

여기 웃는 여자가 누구예요?

Vừa hỏi cô gái có nụ cười tươi tắn trong ảnh này là ai (여기 웃는 여자가 누구예요?) Michael vừa tấm tắc khen "gương mặt thắm đượm nụ cười của cô thật xinh đẹp"

Lời khen của Michael dành cho em gái của 민욱 được thể hiện như thế nào bằng tiếng Hàn thưa cô Ji Seong Heon.

웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

Sau đó, anh chỉ người ở bên cạnh cô và hỏi đó có phải là bà của 민욱 không.

옆에 있는 사람은 할머니예요?

Michael nhìn ra ngoài cửa sổ, và thấy có một người đang tiến lại, anh lại hỏi đó là ai?



Câu hỏi anh ta sử dụng là gì nhỉ?
저기 오는 사람이 누구예요?

Qua 3 ví dụ: 웃는 얼굴이 참 예쁘네요.

옆에 있는 사람이 할먼니예요?

저기 오는 사람이 누구예요?

Chúng ta thấy có các từ 웃는, 있는, và 오는



Cách tạo cho một động từ có chức năng định ngữ cũng tương tự như cách tạo cho một tính từ có chức năng định ngữ



* Tính từ: khi muốn tạo cho tính từ có chức năng định ngữ thì tuỳ thuộc vào âm tiết cuôi cùng của tính từ ta thêm phụ tố 은 hoặc phụ âm 니은 vào sau đuôi tính từ.

* Động từ: Khi ta muốn tạo cho động từ có chức năng định ngữ thì cho dù âm tiết cuối cùng của thân động từ đó là nguyên âm hay phụ âm chúng ta cũng đều thêm phụ tố 는 vào sau thân động từ.



Điều này có đôi chút khác biệt phụ thuộc vào đuôi thêm vào sau phụ âm hoặc nguyên âm phải không?

Không, cả hai trường hợp đều giống nhau. Chúng ta chỉ việc thêm '는'.


Những từ như 재미있다 và 있다 là tính từ song được thêm 는 vào tương tự như với động từ



Bây giờ chúng ta hãy cùng luyện tập bằng thêm phụ số 는 vào sau đuôi động từ . Các bạn hãy cùng theo dõi tiếp nhé.

웃다     웃는

찍다     찍는

듣다     듣는

치다     치는



Chúng ta cùng tập đặt câu có sử dụng các cụm từ vừa rồi

저기 웃는 사람이 누구예요?         (người đang cười kia là ai?)

웃는 사람은 제 친구예요            (người đang cười là bạn của tôi)

저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?(người đang chơi tennis kia là ai)

음악을 듣는 사람은 이수지 씨예요. (người đang nghe nhạc là 이수지)

Các bạn đừng quên nhé, các bạn chỉ cần thêm phụ tố 는 vào sau đuôi động từ.

Chúng ta cùng luyện tập hỏi và trả lời một số câu hỏi sau.



Huong: 저기 테니스를 치는 사람이 누구예요?

Lan: 테니스를 치는 사람은 김민욱씨예요. 마이크씨가 누구예요?

Huong: 노래하는 사람이 마이클씨예요. 수지씨가 누구예요?

Lan: 책을 읽는 사람이 수지씨예요.



Bây giờ là lúc chúng ta luyện thêm một số mẫu câu mới

사진을 찍어요. chụp ảnh


참 예쁘네요. (2번)

참 ở đây có nghĩa là 'rất" và được dùng để nhấn mạnh, khẳng định một hành động hoặc trạng thái nào đó.



Chúng ta có 2 cách khen ai đó là rất xinh

1/ 참 예뻐요.

2/ 참 예쁘  네요

Cụm từ 참 예쁘네요. Mang sắc thái cảm thán hơn là cụm từ 참 예뻐요.



Vì thế, khi bạn thêm 네요 vào sau đuôi tính từ hoặc động từ, nó sẽ mang nghĩa nhấn mạnh hơn.

Tôi nghĩ là chúng ta cần phải luyện tập với từ này. Hai câu này có nghĩa là "Cái này rất đẹp" và "ồ, cái này thật là đẹp"

참 예뻐요. 참 예쁘네요 (2회)

Đã đến lúc chúng ta khép lại những gì đã học trong bài học ngày hôm nay


Chúng ta lại đến phần học phát âm trong tiếng Hàn
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ xem xét kỹ những chữ có받침   ᄚ và cách phát âm những từ này nhé. Các bạn hãy cùng nhắc lại theo 선생님 để học cách phát âm chính xác nhất.

EFFECT   -2회씩

잃다 (일타)

닳다 (달타)

끓다 (끌타)

Các bạn hãy nhớ rằng chúng ta chỉ nghe thấy âm 리을 trong âm tiết đầu tiên và 히읗 kết hợp với 디귿 đi sau tạo thành một âm mạnh.

Trong trường hợp những từ này được đi sau bởi một phụ âm thì sao?
EFFECT    -2회씩

잃지 (일치)

닳지 (달치)

끓지 (끌치)

Phụ âm tiếp theo âm 히읗 được nhấn mạnh

Chúng ta cùng xem điều gì xảy ra khi một nguyên âm đi sau 받침.

Trong trường hợp này,  히읗 trở thành âm câm. Các bạn hãy chú ý lắng nghe và ghi nhớ quy luật này.

EFFECT    (2회씩)

잃어요 (이러요)

닳아요 (다라요)

끓어요 (끄러요)

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Trong bài học ngày hôm nay, các bạn đã học cách taọ cho một động từ ở thời hiện tại có chức năng định ngữ. Như trong các ví dụ 웃는, 말하는, 읽는, và 오는, tất cả những gì chúng ta cần làm là thêm 는 vào sau gốc động từ.

선생님, 웃는 모습이 참 예쁘네요.

   선생님도 말하는 모습이 예뻐요.   
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

hoatim

#17
 trong bài học lần này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về định ngữ trong tiếng Hàn. Và là các định ngữ được hình thành từ các động từ trong thì quá khứ.


#S. 민욱의 공부방

    수  지   민욱 씨, 이거 어제 빌린 책이에요.

            잘 봤어요

    수  지

           이거 제가 만든 과자예요. 드세요.

    민  욱   직접 만든 거예요?

            정말 맛있어요.

    수  지  그런데, 저거 누가

             그린 그림이에요?

    민  욱  아, 네, 저거 제가 그린 그림이에요.

    수지 

           정말 잘 그렸네요!

수지 đến để trả lại cuốn sách mà cô mượn 민욱 ngày hôm qua. Để cám ơn anh, cô mang theo một ít bánh do cô tự làm.

Trong khi đang ăn bánh, 수지 chỉ lên một bức tranh và hỏi đó là bức tranh của ai vẽ.민욱 trả lời đó là bức tranh do chính tay anh vẽ. và 수지 khen nó thật là đẹp.

Chúng ta cùng xem mẫu câu sẽ học trong bài học ngày hôm nay nhé

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách tạo cho động từ ở thì quá khứ có chức năng định ngữ bổ nghĩa cho danh từ bằng cách thêm phụ tố (으)ㄴ vào sau gốc động từ.



*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

   Trước khi học mẫu câu hoàn chỉnh, chúng ta sẽ xem qua một số từ vựng cơ bản cần thiết. Các bạn cùng xem

먹다

입다

사다

보다

khi đọc đoạn văn trên , quí vị và các bạn hãy cố phát hiện xem có bao nhiêu động từ được sử dụng dưới dạng làm định ngữ, bổ nghĩa cho danh từ

*오늘의 주제*

___(으)ㄴ

#. 부분 편집

  이거 어제 빌린 책이에요./이거 제가 만든 과자예요. /    직접 만든 거예요?  /  저거 누가 그린 그림이에요? / 제가 그린 그림이에요. 

Khi 수지 trả sách lại cho 민욱, cô nói đó là cuốn sách mà cô đã mượn ngày hôm qua.

Cô ấy đã nói thế nào nhỉ?

이거 어제 빌린 책이에요.

Ngoài câu "Đây là cuốn sách tôi mượn ngày hôm qua 어제 빌린 책이예요."ra Su Ji còn nói gì khi cô đưa bánh cho 민욱?

이거 제가 만든 과자예요. 드세요.

Khi 수지 nhìn xung quanh phòng, cô nhận ra một bức tranh và hỏi민욱 đó là bức tranh của ai. Cô đã hỏi như thế nào nhỉ?

저거 누가 그린 그림이에요?



Chúng ta cùng tổng kết lại 3 ví dụ mà tôi vừa đưa ra

1/ 이거 어제 빌린 책이예요.

2/ 이거 제가 만든 과자예요.

3/ 저거 누가 그린 그림이예요?

Chúng ta thấy các cụm từ 빌린 책, 만든 과자, và 그린 그림

Nhìn thoáng qua chúng ta thấy là trường hợp này rất giống với trường hợp động từ làm định ngữ cho danh từ ở thời hiện tại.

Nhưng trên thực tế thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ, đâu là động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại.

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì quá khứ: Động từ + 은/ ㄴ

* Động từ làm định ngữ cho danh từ ở thì hiện tại: Động từ + 는



Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn để phân biệt hai trường hợp này nhé.

빌리다   빌린  빌리는

만들다   만든  만드는

그리다   그린  그리는

Ví dụ như, 빌리다 trở thành 빌린 và 만들다 trở thành 만든. Thể hiện tại luôn chứa phụ tố 는, như chúng ta đã học trong bài học trên.

* Khi một đuôi động từ kết thúc bằng một nguyên âm, tất cả chúng ta ần làm là thêm vào sau thân động từ phụ tố 'ㄴ',

* Nếu thân động từ kết thúc bằng một phụ âm, chúng ta thêm phụ tố 은' vào sau thân của động từ đó.

* Trong trường hợp gốc động từ như 만들다 kết thúc bằng âm 'ㄹ', Chúng ta loại bỏ 'ㄹ' và coi đó như trường hợp gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm và chỉ việc thêm vào 'ㄴ'
[b/]

Có lẽ chúng ta có rất nhiều điều phải ghi nhớ trong bài học này, nhưng trước hết hãy bắt đầu bằng việc thực hành thêm phụ tố '은 hoặc ㄴ' vào sau gốc động từ.

Các bạn cùng luyện tập với tôi nhé

먹다  - > 먹은 đã ăn

입다  - > 입은 đã mặc

사다  ->  산 đã mua

보다  ->  본 đã xem



Chúng ta cùng luyện tập những câu hoàn chỉnh bằng cách liên kết những động từ chúng ta vừa học với những danh từ tương ứng

어제 먹은 음식

어제 입은 옷

어제 산 구두

어제 본 영화 hôm qua đã xem phim

Một khi các bạn đã tự luyện tập, các bạn sẽ nhận ra không có gì khó khăn lắm phải không. Các bạn chỉ cần thêm phụ tố   은/ㄴ vào sau gốc động từ.

Các bạn hãy cùng luyện tập thêm một chút nữa bằng cách so sánh với những gì chúng ta được học trong bài học trước nhé. Chúng ta cùng xem xét một số câu hỏi và câu trả lời


Huong: 어제 본 영화는 재미있었어요?

Vân: 네, 재미있었어요./ 지금 보는 책은 재미있어요?

Huong: 네, 재미있어요./ 그 구두는 어제 산 거예요?

Vân: 네, 어제 산 거예요./ 지금 사는 가방은 하얀색이에요?

Huong: 네, 하얀색이에요./ 어제 먹은 음식이 냉면이에요?

Vân: 네, 냉면이에요./ 지금 먹는 음식이 불고기예요?

Huong: 네, 불고기에요.

Giờ là lúc chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu. 민욱 nhìn vào những chiếc bánh mà 수지 đem đến và hỏi đó có phải là bánh cô tự làm hay không. Anh đã hỏi thế nào nhỉ?

직접 만든 거예요?

Khi bạn muốn nói bạn đã tự làm một việc gì đó, các bạn chì cần nói 직접 만든 거예요. Các bạn hãy tự luyện tập nhé.

직접 만든 거예요.

Các bạn có nhớ 수지 đã nói gì khi nhìn thấy bức tranh của 민욱 không?

정말 잘 그렸네요

Như tôi đã giải thích trong bài học trước, chúng ta có thể thêm -네요 vào câu khi chúng ta muốn nhấn mạnh sự biểu cảm của câu.

정말 잘 그렸네요.

Đây là một phần trong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng học các phát âm chuẩn xác một số từ tiếng Hàn.

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ xem xét tất cả các phụ âm kép có chứa chữ ㄹ.

Tôi không biết liệu các bạn có nhớ được hết không. Nhưng có khoảng 7 받침 thế này.

       Đó là 리을기역 리을미음 리을비읍 리을시옷 리을티읕 리을피읖 và cuối cùng là 리을히읗.

    Quy luật phát âm của các 받침 này hơi khác so với những trường hợp khác. Vậy đâu là quy tắc ngữ pháp cơ bản?

Quy tắc đầu tiên là những từ trở nên âm câm khi 받침 được tiếp nối sau bởi một phụ âm.

       Trong trường hợp  ,,  và ᄚ , những chữ ㅂ, ㅅ, ㅌ, và ㅎ trở nên âm câm, chỉ còn lại âm ㄹ ./     

Song ngược lại, trong trường hợp 3 받침 , , và  , chữ ㄹ trở thành âm câm để lại các phụ âm ㄱ, ㅁ, và ㅍ.

Cũng có một số trường hợp bất quy tắc phải không?   

Tôi cho là thế. Với những từ như 밟다 'giẫm', chúng ta có thể nghe thấy âm ㅂ khi  âm ㄹ trở thành âm câm, trong khi theo quy luật thì phải ngược lại.

    Cũng có một số trường hợp bất quy tắc khác.

    Đó là 받침. Thông thường, từ ㄹ trở thành âm câm trước một âm phụ âm song khi nó đi sau từ ㄱ, âm ㄹ còn lại và âm ㄱ được nhấn mạnh.

Tôi nghĩ là chúng ta cần luyện tập kỹ hơn một chút. Các bạn hãy xem lại

Trong bài học học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách chuyển động từ thành bổ ngữ cho danh từ ở dạng quá khứ.

Chúng ta chỉ cần thêm '(으)ㄴ' vào sau gốc động từ.

, 내일 영화 보러 같이 갈까요?

(Ngày mai chúng ta cùng đi xem phim chứ?)

어제 본 영화를 다시 보고 싶어 요. 정말 재미있었어요

(tôi muốn xem lại bộ phim hôm qua đã xem. bộ phim đó thực sự rất hay)

Với chú ý cuối cùng trong bài học ngày hôm nay, chúng tôi sẽ phải chia tay các bạn tại đây.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau, 안녕히 계세요.
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

hoatim

Các bạn cùng đọc đoạn hội thoại sau

       민  욱    안녕하세요.

             어, 나오미 씨는 아직  안 왔어요?

       마이클   네. 나오미 씨는 오늘 못 와요.

                오늘 좀 바쁜 것 같아요.

수  지  나오미 씨는 요즘 열심히 공부하는   것 같아요. 그런데,

민욱 씨는  아파요?

       민  욱   네. 요즘 자주 밤을 샜어요.

               그래서 병이 난 것 같아요.

       수  지   그럼 일찍 집에 가서 쉬세요.

       민  욱  그게 좋겠네요. 그럼...




Michael, 수지 và 민욱 đã đến phòng hội thảo nhưng vẫn chưa thấy 나오미 đâu cả. Michael nói có lẽ dạo này 나오미bận.

민욱 lại nghĩ có lẽ cô bị ốm do hay thức đêm..

Chúng ta cùng xem mẫu câu cơ bản trong bài học ngày hôm nay nhé. 오늘의 주제

  ___(으)ㄴ/는 것 같다


Chúng ta sẽ học cách nói câu phỏng đoán về một điều gì đó

Gốc động từ hoặc tính từ được thêm vào (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요.

오늘의 주제

  ___(으)ㄴ/는 것 같다



Chúng ta cùng học một số từ cơ bản để luyện tập mẫu câu này nhé


한가하다  dảnh dỗi

재미있다       hay

바쁘다         bận

병이 나다       sinh bệnh, phát bệnh

Bây giờ, chúng ta cùng xem những từ này được sử dụng trong hội thoại hàng ngày như thế nào nhé/

*오늘의 주제* 

  ___(으)ㄴ/는 것 같다

오늘 좀 바쁜 것 같아요

요즘 열심히 공부하는 것 같아요.

병이 난 것 같아요.



Michael đoán 나오미 không đến vì cô đang bận.

Anh nói câu này bằng tiếng Hàn thế nào nhỉ?

요즘 좀 바쁜 것 같아요.

수지 có vẻ biết tại sao 나오미 đang bận rộn, cô nói 나오미 những ngày này đang bận học.

Cô ấy nói câu này bằng tiếng Hàn như thế nào nhỉ?

요즘 열심히 공부하는 것 같아요.

민욱 đoán cô đã học qua đêm nên đã bị ốm. Cô ấy đã nói thế nào?

병이 난 것 같아요.



Đó là yếu tố chung trong tất cả những câu mà chúng ta vừa xem

Cụm từ 바쁜 것 같아요.

공부하는 것 같아요.

và 병이 난 것 같아요.

được sử dụng để miêu tả sự phỏng đoán của ai đó về một điều chưa biết được chính xác.

선생님, có một quy tắc ngữ pháp nào đó về việc sử dụng cụm từ 것 같아요 phải không

Tất nhiên rồi, để tôi giải thích cho các bạn

Như trong tất cả các mẫu câu mà chúng ta đã học trước đây, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요. hoặc 는 것 같아요.  phụ thuộc vào đuôi của động từ.

CG                 

형용사의 어간 + (으)ㄴ 것 같아요.(현재)

Đối với tính từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm_(으)ㄴ 것 같아요

동사의 어간   + 는 것 같아요.(현재)

đối với động từ trong câu hiện tại, chúng ta thêm _는 것 같아요.

동사의 어간     +(으)ㄴ 것 같아요.(과거)

Đối với động từ trong câu quá khứ, chúng ta sử dụng (으)ㄴ 것 같아요 như đối với tính từ trong câu hiện tại




Chúng ta sẽ luyện tập thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi động từ hoặc tính từ. Các bạn cùng chú ý theo dõi.

바쁜 것 같아요.

열심히 공부하는 것 같아요.

재미있는 것 같다.

병이 난 것 같아요.



Chúng ta cùng luyện tập một số câu hoàn chỉnh.

                        수지 씨는 아주 바쁜 것 같아요.         

                        수지 씨는 열심히 공부하는 것 같아요.

                        저 영화는 아주 재미있는 것 같아요.

                        민욱 씨는 병이 난 것 같아요.



Không khó lắm phải không các bạn?
Tất cả những gì chúng ta phải làm là thêm _(으)ㄴ/는 것 같다 vào sau đuôi từ bạn cần sử dụng Các bạn cùng nhắc lại nhé

수지 씨는 아직 안 왔어요?

네. 수지 씨는 요즘 바쁜 것 같아요. //  민욱 씨는 어디가 아파요?

민욱 씨는 머리가 아픈 것 같아요. //   

마이클 씨는 뭘 하고 있어요?

마이클 씨는 요즘 공부를 열심히 하는 것 같아요.

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말



Sau đây các bạn cùng học thêm một số mẫu câu

민욱 cho biết anh đã làm việc suốt đêm, anh ấy đã nói câu này như thế nào nhỉ?

요즘 자주 밤을 샜어요.
밤을 새다 có nghĩa là thức thâu đêm. Các bạn hãy tự luyện tập nhé

밤을 샜어요.(2회 반복)

'새다' là dạng rút gọn của từ '새우다'. Vì vậy, chúng ta cũng có thể nói 밤을 새웠어요.

Các bạn cùng nhắc lại theo 선생님.

밤을 새웠어요.

Khi mọi người khuyên 민욱 nên về nhà nếu anh cảm thấy không được khoẻ

Anh đã nói,  그게 좋겠네요 và đi về nhà

Mẫu câu này có thể được dùng khi ta đồng ý đề nghị của ai đó. Các bạn cùng luyện tập

그게 좋겠네요. (2회 반복)

Đây là lúc tóm lược lại những gì chúng ta vừa học. Chúng ta sẽ cùng xem lại từng mẫu câu một theo đoạn băng sau.

Tiếp theo là phần học phát âm

Chúng ta sẽ xem điều gì sẽ xảy ra khi phụ âm ㄷ và nguyên âm ㅣ gặp nhau.

Một cách tóm tắt, khi ㄷ và ㅣ gặp nhau, nó được kết thúc bằng âm 디, song âm thực sự được phát âm là '지'.

선생님, cô có thể giải thích rõ hơn không?

Đây là hiện tượng vòm hoá có trong rất nhiều ngôn ngữ không chỉ riêng tiếng Hàn

Trong tiếng Hàn, hiện tượng này xuất hiện khi phụ âm ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ.

Chúng ta cùng xem xét kỹ hơn qua một vài ví dụ nhé

굳다  굳 + 이  (발음- 구지)




Trong từ 굳다, gốc tính từ 굳 và 이 kết hợp với nhau tạo thành 굳이, chúng ta phải nhớ một điều là chúng ta phải phát âm đó là 구지.

Có phải hiện tượng này luôn xảy ra khi 받침 ㄷ kết hợp với nguyên âm ㅣ phải không?

Tất nhiên là cũng có những trường hợp ngoại lệ chứ.

Hiện tượng này chỉ xuất hiện khi hai từ đơn lẻ được kết hợp với nhau, song đối với những từ đứng riêng lẻ trong vị trí đầu tiên, quy tắc phát âm này không được ứng dụng

Ví dụ như từ 잔디, và 디디다 là một từ được bắt đầu với... nhưng chúng ta không phát âm là 잔지 hay 지지다.   


  Điều này có thể làm cho các bạn đôi chút bối rối, nhưng nếu chiu khó luyện tập các bạn sẽ thấy điều này là hiển nhiên.



Trong bài học này, chúng ta đã học cách nói phỏng đoán về một điều gì đó chưa rõ ràng

Như trong câu 바쁜 것 같아요. và 공부하는 것 같아요, Chúng ta chỉ việc thêm vào cụm  _(으)ㄴ/는 것 같 vào đuôi động từ chúng ta muốn sử dụng.

선생님은 참 건강한 것 같아요.

매일 아침 운동을 해요.

Vâng, đó chính là bí quyết cho một cơ thể khoẻ mạnh

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau;(nếu có gì chưa rõ các bạn cứ nêu rõ và mình sẽ giải thích sau .chúc các bạn cuối tuần vui vẻ )

여러분 안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

hoatim

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói về một hành động nào đó đã xảy ra, và sau khi xảy ra nó vẫn tiếp tục giưa nguyên trang thái cuối cùng của hành động.

Chúng ta sẽ học mẫu câu này trong bài học ngày hôm nay. trước hết chúng ta cùng xem đoạn hội thoại giữa Michael và các bạn của anh


       마이클  ;  민욱 씨, 여기 서 있는 사람은 누구예요?

       민  욱    아, 거기 서 있는 사람은 제 남동이에요.

       이수지    그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

       민  욱    앉아 있는 분은 어머니입니다.

       마이클     여기 열려 있는 방은 이에요?

        민  욱    그 방은 제 방이에요.

        이수지   그 옆에 닫혀 있는 방은 누구  방이에요?

       민  욱    부모님 방입니다.

        마이클    여동생 방은  어디예요?

       민  욱    안 가르쳐 줄래요.

        마이클    농담이에요.       

민  욱    2층에 있어요.


DRAMA에 관한 설명

Michael, như chúng ta vừa xem, đang xem album của gia đình 민욱.

Anh chỉ vào em trai của 민욱 và hỏi anh là người đang đứng ở đây là ai. Michael cũng hỏi ai là người đang ngồi

Sau đó, Michael và 수지 xem xét xung quanh ngôi nhà. Hai người nhìn thấy những phòng với cửa sổ đóng mở khác nhau. Họ hỏi những phòng này là phòng của ai

Michael cùng hỏi đâu là phòng của em gái 민욱.

Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài ngày hômnay

CG                 

오늘의 주제

  ___아/어 있다
     

Chúng ta sẽ học cách sử dụng dụng 아 있다, và 어 있다 để nói về một hành động đã chấm dứt song vẫn tiếp tục trạng thái cuối cùng của hành động



Trước khi chúng ta bắt đầu học mẫu câu này, hãy xem một số động từ cần thiết

서다 (2회씩) đứng

앉다        ngồi

열리다      mở

닫히다      đóng

*오늘의 주제* 

  ____아/어 있다


               VCR 주제 드라마

#. 부분 편집

  여기 서 있는 사람은 누구예요? / 거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요./ 그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요? / 여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?

  장면편집(2번 반복)




ST로 연결

Michael chỉ một người trong bức ảnh và hỏi người đang đứng ở đây là ai?

Anh ấy đã nói như thế nào nhỉ?

여기 서 있는 사람은 누구예요?

민욱 trả lời người đứng trong bức tranh là em trai của anh. Câu trả lời của anh trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

거기 서 있는 사람은 제 남동생이에요.

một trong số họ cũng hỏi về người đang ngồi bên cạnh kia là ai. Câu hỏi trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

그 옆에 앉아 있는 사람은 누구예요?

Anh cũng hỏi căn phòng có cánh cửa mở kia là của ai. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé.

여기 열려 있는 방은 누구 방이에요?



Cụm từ chính trong bài học ngày hôm nay là 아 và 어 있는.

선생님, câu hỏi với từ 있는 chỉ ra điều gì?

Nó được dùng để chỉ một hành động đã kết thúc khi điều kiện vẫn còn tồn tại. Ví dụ như,   người trong ảnh và người đang ngồi. Người trong ảnh chắc chắn là không thể chuyển động được và chúng ta đang nói về tình trạng này.



Chúng ta dùng mẫu câu này như thế nào?

Rất đơn giản, chỉ cần thêm 아 있다, hoặc 어 있다 vào sau gốc động từ.

Một điều các bạn cần chú ý là chúng ta thường sử dụng mẫu câu này với động từ chỉ hành động. Vì vậy, các bạn đừng sử dụng chúng cho động từ bị động liên kết với một bổ ngữ nào đó bởi tiểu từ _을 hoặc 를.

chúng ta nên ghi nhớ điều này

Chúng ta cùng luyện tập thêm vào một số gốc động từ.



Các bạn hãy cùng xem
서다          서 있다 (2회)

앉다           앉아 있다

열리다            열려 있다

닫히다            닫혀 있다



Chúng ta cùng xem một số câu hoàn chỉnh

방 안에 서 있는 사람은 이수지 씨예요.

의자에 앉아 있는 사람은 민욱 씨예요.

도서관이 밤에도 열려 있어요.

창문이 닫혀 있어요.

전체 타이틀 데모 브릿지

.덤으로 배우는 말



Chúng ta cùng học một số mẫu câu bổ sung nhé

Michael hỏi 민욱 phòng em gái anh ở đâu nhưng sau đó anh thấy bối rối vì câu hỏi của mình nói chữa lại đó là một lời nói đùa. Từ 'nói đùa' trong tiếng Hàn là  '농담".

Khi bạn muốn nói với ai đó rằng bạn vừa nói một lời nói đùa, bạn chỉ cần nói "농담이에요." Câu này có nghĩa là "Tôi chỉ nói đùa thôi mà"

농담이에요.(2회)

민욱 nói phòng của em gái anh ở tầng 2. Từ "tầng 2" trong tiếng Hàn là "이층".

Chúng ta có thể dùng số đếm mà chúng ta đã học để ghép thành những từ "tầng 3,", tầng 4, tầng 5

Các bạn hãy nhắc lại theo 선생님.

1층,2층,3층,4층 (2회)

Nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng cách khác để nói số đếm trong tiếng Hàn, ví dụ như 한 층, 두 층, và 세 층, đúng không nào?

Nhưng các bạn cũng phải chú ý là những từ này mang ý nghĩa khác. Chúng ta sử dụng những từ này để nói về số tầng trong một toà nhà. Những từ này chúng ta sẽ học trong các bài học sau

Các bạn hãy ghi nhớ quy luật này nhé.





한글과 발음

Mời các bạn cùng đến với phần phát âm. Trong bài học lần trước, chúng ta đã nhắc đến 받침 ㄷ và nguyên âm ㅣ khi kết hợp với nhau. Chúng ta thường kết thúc với âm 지 thay vì âm 디.



Trong bài học hôm nay, chúng ta cùng xem hiện tượng gì sẽ xảy ra 받침 ㅌ kết hợp với nguyên âm ㅣ. Các bạn cùng theo dõi cách phát âm chính xác của 선생님 nhé.


Các bạn hãy nhớ rằng thay vì âm티, chúng ta có được âm 치.

Đây cũng là hiện tượng vòm hoá tương tự như khi chúng ta có âm 지 thay vì âm 디.

Đúng rồi. Quy tắc phát âm này cũng ứng trọng trong trường hợp cụ thể cho 받침 ㄷ khi nó kết hợp với từ 히.

CG '닫다, 닫히다'

   Trong trường hợp động từ này, một trở nên chủ động khi bên phải biến thành động từ bị động khi kết hợp với 히 ở trung tâm. Trong trường hợp động từ 닫다, "đóng" chúng ta nghĩ rằng thể bị động sẽ được đọc là 다티다,   nhưng trên thực tế phát âm chính xác lại là 다치다.

                                                             5-5 



복습과 CLOSING

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách thêm 어 있다, hay 아 있다 vào gốc động từ để chỉ điều kiện tồn tại của một hành động đã chấm dứt. Các bạn cùng nhớ lại nhé

편지에 뭐가 들어 있어요?

사진이 들어 있어요.

누구 사진이예요?



Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau.chúc các bạn cuối tuần vui vẻ và những giây phút thoải mái khi dến với ngữ hàn của hty....

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

SEO ngành nghề, cỏ nhân tạo, chuyên sửa máy rửa bát tại hà nội, tình yêu độ xe Mercedes, chuyên sửa chữa tivi tại nhà ở Hà Nội, đặt hàng tượng phật đồ thờ tâm linh làng nghề Sơn Đồng | Điện lạnh Bách Khoa Hà Nội