Tiếng Hàn trung cấp

Started by hoatim, 22/11/07, 22:31

Previous topic - Next topic

A_Z

#20
Trong bài học lần trước, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ 서 있다 và 앉아 있다 để nói về một hành động nào đó đã kết thúc nhưng tình trạng của nó vẫn còn đang tồn tại. Các bạn cùng nhớ lại qua ví dụ sau.



지 선생님, 조금 전에 왜 밖에 서 있었어요?

친구를 기다리고 있었어요.



Tôi có thể hỏi cô lúc đó cô đang đợi ai được không?

Ồ, đó là một người bạn thân của tôi từ thời học đại học

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói một câu chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc một sự kiện nào đó. Chúng ta cùng xem những gì chúng ta sẽ học trong bài ngày hôm nay



       마이클    민욱 씨, 그 가방은 언제 샀어요?

       민  욱    이거요? 지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.

       이수지    마이클 씨는 안경 써요?

       마이클    책을 읽을 때 가끔 써요.

       민  욱    수지 씨, 이 옷은 처음 봐요. 

        이수지   지난 주에도 입었어요.

       민  욱    언제요?

        이수지   마이클 씨 집에 갈 때요.

       민  욱    아, 맞아요. 정말 미안합니다.




.DRAMA에 관한 설명

Có 3 người đang tham gia vào hội thoại.

Michael hỏi 민욱 anh đã mua chiếc túi của anh từ khi nào và

수지 lại hỏi Michael có thường xuyên đeo kính hay không.

민욱 nói rằng đây là lần đầu tiên anh nhìn thấy 수지 mặc chiếc áo này. 수지 cảm thấy hơi giận dỗi, cô nói tuần trước khi cùng Min Wook đến nhà Michael cô đã mặc chiếc áo này.

Trước sai lầm của mình 민욱 tỏ ra rất bối rối không biết nên phải nói gì.

Chúng ta cùng xem mẫu câu chính sẽ học trong bài ngày hôm nay nhé



오늘의 주제

  ___(으)ㄹ 때

Chúng ta sẽ học cách nói thời điểm diễn ra một hành động hoặc một sự kiện nào đó

Đó là mẫu câu gốc động từ +(으)ㄹ 때.

Chúng ta cùng bắt đầu với một số từ cần thiết cho mẫu câu này                   

여행가다(2회씩) đi du lịch

읽다           đọc

퇴근하다       tan sở

유학하다       du học

*오늘의 주제* 

  ____(으)ㄹ 때

#. 부분 편집

  지난번에 설악산에 갈 때 샀어요. / 책을 읽을 때 가끔 써요./  마이클 씨 집에 갈 때요.

Michael hỏi 민욱 đã mua chiếc túi khi nào và 민욱 trả lời anh đã mua nó trong một chuyến đi du lịch tới núi Sorak. Câu trả lời này trong tiếng Hàn là gì nhỉ?

지난번에 설악산에 갈 때 샀어요.

수지 hỏi Michael rằng anh có thường xuyên đeo kính hay không và Michael đã trả lời rằng khi đọc sách thỉnh thoảng anh mới đeo kính. Michael đã trả lời thế nào nhỉ?

책을 읽을 때 가끔 써요.

Khi 민욱 hỏi 수지 cô đã mặc chiếc áo này vào thời gian nào trong tuần trước, 수지  trả lời rằng khi cô đến nhà Michael. Chúng ta cùng học câu này trong tiếng Hàn nhé

마이클 씨 집에 갈 때요.



Các bạn có nhận ra điểm chúng trong tất cả những câu trả lời không. Chúng đều có cụm_(으)ㄹ 때. Cụm từ này được dùng như thế nào?



Chúng ta sử dụng cụm từ này để chỉ ra thời điểm sảy ra của một hành động hoặc sự việc cụ thể nào đó trong quá khứ.

Bạn chỉ cần thêm  (으)ㄹ 때 vào gốc động từ. Ví dụ, khi bạn muốn nói về một thời điểm nào đó khi trời mưa, bạn chỉ cần nói 비가 올 때.

Tôi nghĩa là chúng ta cần phải luyện tập thêm mẫu câu này, Chúng ta cùng thêm (으)ㄹ 때 vào một số gốc động từ. Nào các bạn hãy cùng nhắc lại


여행가다          여행갈 때

읽다                  읽을 때

퇴근하다          퇴근할 때

유학하다          유학할 때


Chúng ta cùng học một số câu hoàn chỉnh với những từ này nhé. Các bạn đừng quên nhắc lại theo bai hoc nhe..

설악산에 여행갈 때 버스를 탔어요.

신문을 읽을 때는 안경을 써요.

퇴근할 때 전화하세요.

우리는 미국에 유학할 때 처음 만났어요.



Rất đơn giản phải không các bạn? Chúng ta cùng luyện tập thêm về hỏi và trả lời câu hỏi về thời điểm một sự kiện hoặc hành động nào diễn ra trong quá khứ.



설악산에 여행할 때 버스를 탔어요?

아니오, 설악산에 여행할 때 저는 기

차를 탔어요.

집에 갈 때 무얼   탈 거예요?

저는 집에 갈 때 버스를 탈 거예요.

전체 타이틀 데모 브릿지

덤으로 배우는 말



Chúng ta cùng học thêm một số mẫu câu.

Chúng ta cũng có một cách diễn đạt rất hữu ích đối với các bạn. Các bạn hãy nhớ câu cảm thán của 민욱: "아,맞아요." Trong đoạn hoi thoai tren

맞아요 có nghĩa là "đúng rồi" và được sử dụng khi ai đó đưa câu trả lời chính xác cho câu hỏi nào đó hoặc ai đó nhất trí hoàn toàn với quan điểm hoặc lời đề xuất của ai đó.

Đúng vậy, song trong các tình huống bình thường, chúng ta cùng cụm từ 맞습니다 mà chúng ta đã học trong bài học trước



Chúng ta có thể chuyển câu này thành câu hỏi như thế nào?

Bạn có thể hỏi 맞아요? hay 맞습니까?

Các bạn còn nhớ không? 수지 hỏi Michael 안경 써요?

안경 có nghĩa là "kính" và nó thường đi với động từ "쓰다" có nghĩa là "đeo kính"

Trong trường hợp từ 쓰다, nguyên âm ㅡ trong gốc động từ biến mất khi tiếp nối sau đó là một nguyên âm . Đây là mọt động từ bất quy tắc,. tôi sẽ giải thích rõ hơn cho các bạn trong bài học sau vì hơi phức tạp đối với các bạn khi giải thích ngay bây giờ.

Đã đến lúc chúng ta phải khép lại bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng xem lại từng mẫu câu qua đoạn hoi thoai sau sau.

Chúng ta cùng xem lại toàn bộ đoạn hoi thoai sau và các bạn hãy thật chú ý đến từng mẫu câu đã học nhé

한글과 발음

Mời các bạn cùng đến với phần học phát âm. Chúng ta sẽ học một số từ chúng ta thêm vào giữa hai từ khi kết hợp chúng với nhau. Ví dụ như từ "솜", "이불", nếu kết hợp với nhau sẽ có nghĩa là "chăn bông", một loại chăn dày với ruột bông bên trong. Chúng ta cùng xem từ này được phát âm chuẩn xác như thế nào nhé.

솜이불 (솜니불) (3회)

Theo những gì chúng ta đã học đến nay, từ này phải đọc là 소미불 nhưng 선생님 lại đọc là 솜니불. Tại sao lại thế nhỉ?

Đây lại là một hiện tượng khi hai từ khác nhau kết hợp với nhau thành một từ mới

CG 인서트 '솜이불'

Khi từ đầu tiên kết thúc bởi một âm phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu với nguyên âmㅣ , ㅑ,ㅕ, ㅛ, hoặc ㅠ, chúng ta thêm âm 니은 ở giữa hai từ. và đọc kết hợp nó với nguyên âm.                                                 

Có vẻ hơi khó đối với các bạn phải không? Chúng ta cùng xem một ví dụ khác nhé

CG 인서트'막일'

Chúng ta cùng xem từ 막일 có nghĩa là "công việc vất vả" được cấu tạo từ hai từ 막 và từ 일. Các bạn cùng chú ý tôi phát âm từ này nhé.

막닐, có đúng không 선생님?

Gần đúng

Cô có thể cho biết phát âm chính xác của từ này là gì không?

Đây lại là một khía cạnh khác

CG 인서트 '막일 - 막닐 - 망닐' 받침기역과 니은은 반전

(OFF) Cô đã đúng khi thêm 니은 vào giữa hai từn between the words. Song lại có một hiện tượng khác xảy ra. Trong trường hợp này 받침 기역 biến thành 이응 và vì thế chúng ta phải phát âm là 망닐.

망닐(3회)



.복습과 CLOSING

đã đến lúc khép lại bài học của chúng ta hôm nay

Trong bài học này, chúng ta đã học cách sử dụng cụm từ _(으)ㄹ 때 để nói về thời điểm một điều gì đó đã hoặc sẽ xảy ra.


Các bạn cùng theo dõi ví dụ cuối cùng nhé.

지 선생님, 집에 갈 때 같이 가요.

네, 기다릴게요.

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc. Hẹn gặp lại các bạn trong bài học sau 안녕히 계세요.

  안녕히 계세요.

hoatim



Cẩn thận hoặc cảnh cáo vì lo lắng một kết quả ko tốt sẽ xảy ra .Rút ngắn lại có thể chỉ dùng dạng - 다간

Mẫu
v-다가는(-다간)+ một việc gì đó mang tính tiêu cực
(sự việc ở vế trc kết thúc sẽ nhanh chóng (lập túc) đưa đến việc tiêu cực ở vế sau)

Chú giải :

1.Phỏng đoán nếu hành động ở vế câu trc cứ tiếp tục diễn ra thì có thể sẽ xảy đến kết quả ko tốt ở vế câu sau :

그렇게 놀다가는 시헙에서 떨어질 텐데
Cứ mải chơi mãi thế thì sẽ thi trượt mất thôi

과자를 그렇게 매일 먹다가는 살이 찔거예요
cứ ngày nào cũng ăn kẹo thế thì sẽ béo ra mất thôi

2. Khi nào đã làm hành động vế trc rồi thì việc xảy ra kết quả ở vế sau là một việc đương nhiên

술을마시고 운전하다가는 사고가 나요
uỐNG rượu rồi lái xe thì dễ xảy ra tai nạn

도둑질을 하다가는 감옥에 가요
ăn trộm thì vào tù là pải
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

hoatim

Trong bài học trước, chúng ta đã học cách thêm cụm từ (으)ㄹ 때 vào gốc động từ để nói đến một thời điểm đặc biệt nào trong qúa khứ. Chúng ta cùng nhớ lại qua ví dụ này nhé



지선생님,오늘 방송국에 올 때  택시를 탔어요?

네, 택시 탔어요.



Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách nói câu điều kiện. Trước hết, hãy theo dõi những gì chúng ta sẽ học



#S. 민욱의 집 거실

(민욱과 마이클 그리고 이수지가 대화를 나눈다.)



       마이클    민욱 씨, 이번 주말에 산에 갑시다.

       민  욱    좋습니다. 수지 씨도 같이 가요.

       이수지    비가 오면 위험해요. 

       민  욱    비가 오면 극장에 가요. 아마 날씨가

                좋을 거예요.

       이수지    저는 시간이 없을 것 같아요. 취직 준

                비를 해야 해요.   

        민  욱    수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

                재미없어요.

        마이클    나중에 제가 도와줄게요. 같이 가요.

       이수지     정말 나중에 도 

                와주어야 해요.

        마이클     물론이지요.

                수지 씨가 없으면 저는 아주 우울해

                요.

       민  욱     ;  자, 그럼 준비합시다.


.
DRAMA에 관한 설명

3 người đang nói chuyện với nhau, và đột nhiên 민욱 đề nghị mọi người đi leo núi vào cuối tuần. Michael đồng ý ngay nhưng 수지 còn đang lưỡng lự vì đang bận chuẩn bị hồ sơ xin việc làm

Michael thuyết phục được Su Ji và đã làm cô thay đổi ý, Su Ji đã đồng ý cùng đi với các bạn.

Và có vẻ như tất cả số họ sẽ có một thời gian thật tuyệt vời vào dịp cuối tuần

Chúng ta cùng xem những mẫu câu sẽ học trong bài học này nhé

CG                 

오늘의 주제

  ___(으)면



Chúng ta sẽ học cách tạo một câu điều kiện bằng việc thêm cụm từ_(으)면 vào sau gốc động từ hoặc tính từ

Trước hết, chúng ta hãy cùng học một số từ cơ bản để thực hiện mẫu câu này. Các ban xem cac mau cau duoi day;

피곤하다    mệt

배가 고프다       đói

취하다            say (rượu)

늦다              muộn

CG                 

  *오늘의 주제* 

  ____(으)면



#. 부분 편집

  비가 오면 위험해요. / 비가 오면 극장에 가요./ 수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요


Khi được đề nghị đi leo núi cùng với các bạn, 수지 trả lưòi rằng nếu trời mưa thì sẽ rất nguy hiểm. cô ấy đã nói như thế nào nhỉ?

비가 오면 위험해요.

비가 오면 có nghĩa là "nếu trời mưa"

thấy Su Ji nói 비가 오면 위험해요,

민욱 đề nghị tất cả cùng đi đến rạp chiếu phim nếu trời mưa. Anh đã nói thế nào nhỉ?

비가 오면 극장에 가요.



Nhưng khi nghe Min Wook nói câu 비가 오면 극장에 가요.

수지 lại một lần nữa từ chối đề nghị của bạn mình. Lần này cô có một lý do khác, đó là cô đang chuẩn bị xin việc làm nên rất bận rộn. Michael bắt đầu xen vào câu chuyện.

Anh nói anh cũng sẽ không đi nếu 수지  không đi. Câu nói của anh là gì nhỉ?

수지 씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

Các bạn có nhận ra điểm chung trong những câu

- 비가 오면 위험해요.

- 비가 오면 극장에 가요.

- 수지씨가 안 가면 저도 안 갈래요.

Tất cả các câu đều có từ 면.

khi nào chúng ta sử dụng lối diễn đạt này?

Chúng ta sử dụng cách diễn đạt này khi muốn chỉ ra một điều kiện hoặc một lý do cụ thể nào đó.

Quy tăc ngữ pháp như sau:



* Khi gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm, chúng ta thêm từ 면,

* Khi gốc động từ kết thúc bằng một phụ âm, chúng ta thêm vào으면.


Chúng ta cùng học thêm một số ví dụ nữa nhé. Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc nhe



피곤하다            피곤하면(2회)

배가 고프다        배가 고프면

술에 취하다        술에 취하면

늦다                   늦으면

Trong thời gian vừa qua, chúng ta đã nhiều lần tìm hiểu và ứng dụng với từ 면 và 으면, chính vì vậy mà tôi tin tưởng là quí vị và các bạn dễ dàng phân biệt được các trường hợp dạng này.

Sau đây chúng ta sẽ tiếp tục luyện tập bằng cách đặt một câu hoàn thiện.



피곤하면 집에서 쉬겠어요.     (nếu mệt thì sẽ nghỉ ở nhà)

배가 고프면 식당에 갑 시다.  (nếu đói thì hãy cùng đến nhà hàng)

술에 취하면 물을 많이 마셔요.(nếu say rượu thì hãy uống nhiều nước)

학교에 늦으면 택시를 타요.   (nếu muộn học thì hãy đi taxi)

전체 타이틀 데모 브릿지

.덤으로 배우는 말



Sau đây là phần một số mẫu câu học thêm

Khi Michael đề nghị  수지 cùng đi leo núi. Cô ấy đã nói rằng sẽ rất nguy hiểm nếu trời mưa. (비가 오면 위험해요)

Từ 위험해요 mà 수지 dùng có nghĩa là gì nhỉ?

위험하다 là tính từ có nghĩa là "nguy hiểm". khi phát âm, âm ㅎ  của chữ thứ hai được bật âm rất nhẹ. Các bạn hết sức lưu ý khi phát âm từ này.

Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc

위험해요.

Trong một phần khác của đoạn hội thoại, Michael nói sau này anh sẽ giúp đỡ cô. Anh sử dụng từ 나중에.  Từ này có nghĩa là gì nhỉ?

나중에 là phó từ có nghĩa là "sau này", từ này cũng có nghĩa là một lát sau đó hoặc một vài ngày sau đó

Chúng ta cùng xem cụm từ 물론이지요. Cụm từ này có nghĩa gì ?

물론이지요 có nghĩa là "tất nhiên rồi". ghi nhớ cụm từ này, các bạn thấy nó sẽ rất có ích trong hội thoại

Một từ khác nữa, Michael nói rằng anh sẽ rất buồn nếu 수지 không đi leo núi cùng với mọi người. từ mà anh sử dụng là 우울하다.

우울하다 có nghĩa là "buồn", hay "trầm cảm". Tất nhiêm từ này được sử dụng với mục đích đùa vui hơn là nghĩa đích thực trong đoạn hội thoại này

Các bạn cùng nhắc lại theo bai hoc

위험해요

나중에

물론이지요

우울해요

Đã đến lúc khép lại bài học ngày hôm nay. Chúng ta hay tu minh xem lại từng mẫu câu trong bai nhe
한글과 발음

Sau đây là phần phát âm. Tiếp nối bài học lần trước, chúng ta sẽ xem các âm tiếp thêm vào trong những trường hợp cụ thể thế nào.

Lần này là từ được kết hợp bởi từ 물 và 약. Đây là từ ghép chỉ một loại thuốc nước. Chúng ta phải phát âm từ này thế nào? Các bạn cùng xem nha
물약 (물략)

Theo quy tắc ngữ pháp mà chúng ta học cho đến nay, chúng ta phải đọc từ này là 무략, nhung nguoi han  lại phát âm từ này là 물략. Tại sao lại như vậy, chúng ta cùng xem nhé

Các bạn hãy nhớ lại chúng ta đã học cách thêm 니은 vào giữa hai từ khi ghép hai từ đơn thành một từ phức hợp. Lần này, chúng ta sẽ học cách thêm 리을 vào giữa hai từ.

CG '물약'


Khi từ đầu tiên được kết thúc bằng phụ âm 리을 và chữ liền sau được bắt đầu bởi một nguyên âm đơn thì chúng ta sẽ thêm phụ âm 리을 đọc kết hợp với nguyên âm(chỉ là khi đọc), thay vì 무략 hoặc 물냑, chúng ta kết thúc bằng phát âm 물략.

복습과

Bài học của chúng ta sắp kết thúc

Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta đã học cách thêm 면 hay 으면 để chỉ ra điều kiện cụ thể nào đó cho nội dung chúng ta muốn nói. Sau đây là ví dụ cuối cùng để các bạn nhớ lại những gì đã học

지 선생님, 오늘 시간이 있으면 같이 커피 마셔요.

(nếu hôm nay cô có thời gian chúng ta hãy cùng uống cafe)

좋아요. 안 바쁘면 같이 갑시다.

(vâng, nếu không bận chúng ta hãy cùng đi)

Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc.

Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

hoatim

마이클       민욱씨, 어디 가요?

민  욱       극장에 가는데요. 같이 갈래요?

마이클       뭐 보러 가요?

민  욱       (웃으며)만화 영화 보러 가요.

마이클       (웃으며)만화 영화요? 몇 시에 시작해요?

민  욱       세 시에 시작하는데요.

마이클       그럼 괜찮아요. 같이 가요.

(함께 퇴장)



DRAMA에 관한 설명

민욱 và Michael đã tình cơ gặp nhau trên phố. 민욱 nói anh đang đi đến nhà hát để xem một bộ phim hoạt hình và rủ Michael đi cùng. Hình như Michael cũng thích phim hoạt hình. Anh đã hỏi 민욱 là bộ phim đó sẽ được chiếu lúc mấy giờ và sau đó hai người đã hẹn cùng đi với nhau. Vậy, chúng ta hãy cùng kiểm tra các cách thể hiện chính trong bài học này.


Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ học cách sử dụng hậu tố 는데요 với động từ và hậu tố은데요 hoặc ㄴ데요 với tính từ.


Ta hãy cùng xem xét một số từ cần thiết cho việc học các cách thể hiện này.

찾다            tìm

자다            ngủ

위험하다        nguy hiểm

짧다            ngắn

...

Khi Michael hỏi 민욱 rằng anh đang đi đâu, 민욱 trả lời anh đang đi đến rạp chiếu phim. Vậy, câu này sẽ được nói như thế nào trong tiếng Hàn?

극장에 가는데요.

Sau khi nghe Min Wook nói "tôi đang đi đến rạp chiếu phim"(극장에 가는데요),

Michael lại hỏi 민욱 là "khi nào bộ phim sẽ bắt đầu?", 민욱 nói nó sẽ bắt đầu lúc 3 giờ. Vậy anh đã nói câu này như thế nào?

세 시에 시작하는데요.

Trong các câu:

- 극장에 가는데요.

- 세 시에 시작하는데요.

chúng ta đều có thể nhận ra được là ở cuối của mỗi câu đều xuất hiện dạng hậu tố 는데요, (으)ㄴ데요. , khi nào thì chúng ta nên sử dụng cách diễn đạt này?

는데요 và (으)ㄴ데요 đều được coi là hậu tố của câu. Trong thực tế, những câu văn được kết thúc theo cách này là những câu văn chưa trọn vẹn nhưng bằng cách thêm vào từ 요 mà nó giống như một câu văn hoàn chỉnh.

Vậy, với các cách diễn đạt này, luôn luôn có khả năng sẽ có một mệnh đề khác tiếp sau đó.

Đúng vậy. Ví dụ, trong cách thể hiện 극장에 가는데요, nó có thể mang ý nghĩa rằng người nói muốn người nghe cùng đi hoặc đang muốn tìm một việc gì đó hay hơn để làm. Nó có thể mang nhiều ý nghĩa.

Trong trường hợp đó, chúng ta sẽ phải hiểu ý của câu nói là gì?

Điều đó tuỳ thuộc vào tình huống.


Chúng ta có thể đoán bắt được ý của người nói tuỳ thuộc vào khẩu khí, cảm nhận.

Chính vì thế mà dạng câu này chỉ nên sử dụng trong những tình huốn không chính thức, hoặc sử dụng với đối tượng có quan hệ cá nhân gần gũi, thân thiết, khá hiểu về nhau.

Đúng vậy. Nhưng làm thế nào chúng ta có thể quyết định khi nào dùng 는데 và khi nào dùng (으)ㄴ데?

Đối với động từ, chúng ta gắn 는데 và đối với tính từ, chúng ta gắn (으)ㄴ데.


Vậy bây giờ, chúng ta hãy cùng thực hành gắn 는데 và (으)ㄴ데 vào một số thân động từ.



Chúng ta hãy cùng thử làm xem.

책을 찾다      책을 찾는데요

자다             자는데요

위험하다        위험한데요

짧다               짧은데요


Bây giờ chúng ta hãy cùng thử một vài câu hoàn chỉnh.

책을 찾는데요.

민욱 씨는 지금 자는데요.

산은 위험한데요.

이 바지는 너무 짧은데요.



Vậy là 는데 dùng cho động từ và (으)ㄴ데 dùng cho tính từ, các bạn đừng quên điều này. Bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục hỏi và trả lời một vài câu để luyện tập thêm. Các bạn hãy cùng tham gia

무얼 하세요?

책을 찾는데요.

지금 뭐 해요?

지금 자는데요.

산에 같이 가요.

산은 위험한데요.

이 바지가 어때요?

그 바지는 짧은데요.



BRIDGE

덤으로 배우는말

Bây giờ sẽ là lúc chúng ta học một vài các biểu hiện khác. 민욱 nói anh sẽ đi xem một bộ phim hoạt hình 만화 영화 .

Đây là một danh từ ghép: 만화 + 영화

Vậy còn truyện tranh thì sao? Tiếng Hàn sẽ dùng từ gì để diễn đạt từ này?

Điều này rất đơn giản. Từ truyện là 책, vậy nên 만화 책 là từ dùng để diễn đạt truyện tranh.

Khi xem báo, đôi khi chúng ta bị thu hút bởi những mẩu truyện tranh biếm hoạ, hoặc truyện tranh thời sự đúng không ạ? Chúng ta sẽ gọi chúng là 신문만화.


만화영화 (2회씩) phim hoạt hình

만화책          truyện tranh

신문만화        truyện tranh trên báo

Đã đến lúc ôn lại những gì chúng ta đã học trong bài học này.


Trong bài học này, chúng ta đã học cách thêm hậu tố는데 hoặc (으)ㄴ데 vào cuối câu với một kết thúc mở. Chúng ta hãy cùng xem lại.

지 선생님 오늘 기분이 아주 좋은 것 같은데요.

그래요? 퇴근할 때 맥주 마시고 싶어 요?


Vậy là đã đến lúc phải kết thúc bài học ngày hôm nay. Hẹn gặp lại các bạn lần sau.

안녕히 계세요.

안녕히 계세요.
trên con đường một mình em về nơi chốn tha hương ,cơn đau xa người còn thắm môi hôn nhớ về ai?....~bàn tay như cố kéo những ước mơ đã mai xa rồi
những tháng năm tàn phai hình bóng thôi còn ai??

le hong phong

moi nguoi cho em hoi cach xem bai viet trung cap tieng han moi nhat thi lam nhu the nao. em tim mai ma khong biet lam nhu the nao ca .moi nguoi chi giup em voi

vnguru

Dạo này có nhiều nguoi thích học tiếng hàn nhỉ.
Học tiếng anh đã khó..ko biết hoc tiếng hàn khó cỡ nào nhỉ...oma..oma.. yourng selll... :))

Lovers_Again

@vnguru: Tiếng Hàn dễ hơn tiếng anh rất nhiều
Nguy hiểm nhất là khi: Đứng trước Bò, Sau lưng Ngựa và ở cạnh người Ngu

tran thi loan

Quote from: hoatim on 22/11/07, 22:31
Tiếng Hàn trung cấp

--------------------------------------------------------------------------------

Bài 1. 출발하기 전에 예약을 확인해 주십시오.

I - 독해



여러분의 한국 방문을 환영합니다.
아름다운 한국을 여행하기 전에 이 안내문을 꼭 읽어 보십시오.
한국의 크기는 221,607Km2입니다. 남한은 그 가운데 45%를 차지하고, 북한은 나머지 55%를 차지합니다.
한국은 1988년 서울 올림픽을 했습니다. 그리고 2002년에는 월드컵 대회도 할 겁니다. 남한의 인구는 약 4천 4백 6십만이고 북한은 2천 5백만입니다.

서울은 한국의 수도입니다.
또 부산 대구, 인천 ,광주, 대전은 한국의 5대 도시입니다.
서울에는 관광지가 많이 있습니다. 특히 경복궁, 비원, 인사동이 유명합니다. 그리고 서울은 정치, 문화, 경제, 교육의 중심 도시 입니다.

끝으로 한국의 국기는 '태극기'이고, 한국의 꽃은 '무궁화'입니다. 여러분! 한국에서 즐겁고 재미있는 여행을 하십시오. 감사합니다.

Link nghe bài đọc
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...1/l01_read.swf

II - 문법

1. Đuôi từ liên kết câu '-기 전에' : trước khi

Từ '전' là một danh từ có nghĩa là "trước" và '-에' là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp '-기 전에' được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

Ví dụ :
오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.
잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.
집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.
일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.
앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

2. Đuôi từ liên kết câu '-고'

Đuôi từ liên kết câu '-고' được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ '-은/는' để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".

Ví dụ :
숙제를 하고 가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.
친구를 만나고 집에 갈 거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.
저는 공부하고 친구는 TV를 봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.
저는 크고 그분은 작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.
한국말은 재미있고 영어는 어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.
이분은 엄마고 저분은 아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

III - 어휘

1. Động từ (동사)

출장가다 đi công tác
예약하다 đặt trước
출발하다 xuất phát
떠나다 rời khỏi
도착하다 đến nơi
돌아오다 quay về, quay lại
기다리다 chờ
확인하다 xác nhận
환영하다 hoan nghênh
읽다 đọc
차지하다 chiếm (tỉ lệ)

2. Danh từ (명사)

여행사 công ty du lịch
비행기표 vé máy bay
직장 동료 đồng nghiệp
안내문 tờ thông tin/tờ hướng dẫn
태극기 Cờ Thái cực (cờ Hàn Quốc)
무궁화 Hoa dâm bụt
꽃 hoa

3. Tính từ (형용사)

아름다운 đẹp
유명한 nổi tiếng
즐거운 vui vẻ
재미있는 thú vị

IV - 듣기

Click vào link sau để luyện nghe
http://hompi.sogang.ac.kr/korean/kkl...ial_frame.html

phamhongtu


SEO ngành nghề, cỏ nhân tạo, chuyên sửa máy rửa bát tại hà nội, chuyên sửa chữa tivi tại nhà ở Hà Nội, đặt hàng tượng phật đồ thờ tâm linh làng nghề Sơn Đồng | Điện lạnh Bách Khoa Hà Nội